Xem chi tiết Âm Dương lịch 07/12/2025
Tóm tắt nhanh: Chủ Nhật 07/12/2025 (Dương Lịch) ứng 18 tháng Mười (Âm Lịch), năm Ất Tỵ. Ngày Canh Tuất, nạp âm Thoa Xuyến Kim. Có nhiều giờ Hoàng Đạo thuận lợi; tuy nhiên trùng ngày Tam Nương, trực Bế và Xích Khẩu, người đọc nên sắp xếp công việc thận trọng và mang tính tham khảo.
Thông tin lịch Âm Dương ngày 07/12/2025
Ngày Dương Lịch
Chủ Nhật, 07/12/2025
Âm Lịch
18 tháng Mười, năm Ất Tỵ
Can Chi ngày
Canh Tuất
Nạp âm
Thoa Xuyến Kim
Giờ Hoàng Đạo và Hắc Đạo
Giờ Hoàng Đạo
Dần (03:00-04:59)
Thìn (07:00-08:59)
Tỵ (09:00-10:59)
Thân (15:00-16:59)
Dậu (17:00-18:59)
Hợi (21:00-22:59)
Giờ Hắc Đạo
Tí (23:00-0:59)
Sửu (01:00-02:59)
Mão (05:00-06:59)
Ngọ (11:00-12:59)
Mùi (13:00-14:59)
Tuất (19:00-20:59)
Ngày kỵ và tổng quan tốt/xấu
Các ngày kỵ
Phạm phải các ngày:
Ngày Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,...
Ngũ Hành, hợp khắc và xung chiếu
Ngày: Canh Tuất - tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật).
Nạp âm: Ngày Thoa Xuyến Kim, kỵ các tuổi: Giáp Thìn và Mậu Thìn.
Ngày này thuộc hành Kim khắc với hành Mộc, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tuất vì Kim khắc mà được lợi.
Ngày Tuất lục hợp với Mão, tam hợp với Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn.
Tam Sát kỵ mệnh các tuổi Hợi, Mão, Mùi.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật
Canh: "Bất kinh lạc chức cơ hư trướng" - Không nên dệt vải, quay tơ vì khung cưởi sẽ hư hỏng
Tuất: "Bất cật khuyển, tác quái thượng sàn" - Không ăn thị chó vì ma quỷ sẽ lên giường.
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Xích Khẩu - tức ngày Hung. Nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt. "Xích Khẩu là quả bần cùngSinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phiChẳng thời mất của nó khiKhông thì chó cắn phân ly vợ chồng."
Nhị Thập Bát Tú
Tên sao: Tinh — Tên ngày: Tinh Nhật Mã — Lý Trung: Xấu (Bình Tú)
Tướng tinh con ngựa, chủ trị ngày chủ nhật.
Nên làm: Xây dựng phòng mới.
Kiêng cữ: Chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.
Ngoại lệ: Sao Tinh gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất đều tốt. Gặp ngày Thân là Đăng Giá (lên xe): xây cất tốt mà chôn cất nguy. Hợp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
"Tinh tú nhật hảo tạo tân phòng, Tiến chức gia quan cận Đế vương, Bất khả mai táng tính phóng thủy, Hung tinh lâm vị nữ nhân vong. Sinh ly, tử biệt vô tâm luyến, Tự yếu quy hưu biệt giá lang. Khổng tử cửu khúc châu nan độ, Phóng thủy, khai câu, thiên mệnh thương."
Thập Nhị Kiến Trừ
Trực Bế
Nên làm: Xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, làm cầu. Khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh (nhưng chớ trị bệnh mắt), tu sửa cây cối.
Không nên: Lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt
Sao Thiên Tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
Sao Cát Khánh: Tốt mọi việc
Sao Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thú
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc
Sao xấu
Sao Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng
Sao Hoang vu: Xấu mọi việc
Sao Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng
Xuất hành và hướng nên chọn
Ngày xuất hành theo Khổng Minh
Ngày Hảo Thương: Xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc như ý muốn, áo phẩm vinh quy.
Hướng xuất hành
Hướng Tây Bắc để đón Hỷ Thần
Hướng Tây Nam để đón Tài Thần
Tránh hướng Đông Bắc (gặp Hạc Thần, xấu)
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Giải thích thuật ngữ phong thủy
Giờ Hoàng Đạo/Hắc Đạo: Các khoảng thời gian theo hệ can chi được dân gian dùng để tham khảo mức độ thuận lợi khi tiến hành việc quan trọng.
Ngũ Hành và nạp âm: Hệ quy chiếu Âm Dương – Ngũ Hành gán tính chất Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ cho ngày; nạp âm (như Thoa Xuyến Kim) mô tả biểu tượng năng lượng của can chi ngày.
Lục hợp, Tam hợp, Xung, Hình, Hại, Phá, Tuyệt: Các quan hệ giữa địa chi phản ánh mức độ hòa hợp hay xung đột; thường được tham khảo khi chọn ngày.
Tam Sát: Khái niệm chỉ phương vị/nhóm tuổi nên thận trọng trong một số hoạt động nhất định trong dân gian.
Bành Tổ Bách Kỵ, Ngọc Hạp Thông Thư: Tổng hợp kinh nghiệm dân gian về việc nên/không nên theo ngày can chi.
Khổng Minh Lục Diệu: Hệ phân loại sáu trạng thái ngày (Đại An, Lưu Niên, Tốc Hỷ, Xích Khẩu, Tiểu Cát, Không Vong) để tham khảo khi xuất hành.
Nhị Thập Bát Tú: Hệ 28 sao chủ ngày đêm, mỗi sao có việc hợp/kỵ khác nhau.
Thập Nhị Kiến Trừ – Trực Bế: Một trong 12 trực; Trực Bế thiên về việc đóng, hoàn thiện, tránh khởi sự những việc mang tính khai mở công danh.
Hỷ Thần, Tài Thần, Hạc Thần: Phương vị dân gian tham khảo khi xuất hành để cầu may mắn (Hỷ), tài lộc (Tài) hoặc nên tránh (Hạc).
Lời khuyên tham khảo cho ngày 07/12/2025
Có thể ưu tiên triển khai việc cần sự hanh thông, gặp gỡ trong các giờ Hoàng Đạo: Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi.
Vì trùng Tam Nương, trực Bế và Xích Khẩu, nên thận trọng với việc khai trương, cưới hỏi, động thổ; nếu buộc thực hiện, cân nhắc chọn giờ tốt và giữ thái độ ôn hòa để hạn chế tranh cãi.
Khi xuất hành, có thể cân nhắc hướng Tây Bắc (Hỷ Thần) hoặc Tây Nam (Tài Thần); hạn chế hướng Đông Bắc.
Người thuộc nhóm tuổi Giáp Thìn, Mậu Thìn hoặc mệnh liên quan Tam Sát Hợi – Mão – Mùi nên sắp xếp công việc bình tĩnh, tránh nóng vội.
Tất cả thông tin mang tính tham khảo – giải trí lành mạnh; quyết định quan trọng vẫn nên dựa trên kế hoạch cá nhân, điều kiện thực tế và sự chuẩn bị kỹ lưỡng.
Kết luận: Ngày Canh Tuất 07/12/2025 có nhiều khung giờ thuận lợi để sắp xếp công việc. Dù tồn tại các dấu hiệu cần lưu ý theo dân gian, người đọc vẫn có thể tối ưu lịch trình bằng cách chọn giờ hợp, hướng phù hợp và giữ tinh thần tích cực.
CTVX