Xem chi tiết Âm Dương lịch 11/12/2025
Tóm tắt nhanh: Thứ Năm 11/12/2025 dương lịch, tương ứng ngày 22 tháng Mười Âm lịch (năm Ất Tỵ). Ngày Giáp Dần, trực Bình; sao Tỉnh Mộc Hãn (Bình Tú). Giờ hoàng đạo gồm: Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Ngày Thuần Dương thuận xuất hành; lưu ý Tam Nương và một số sao xấu khi khởi sự việc lớn. Thông tin mang tính tham khảo.
Thông tin Âm Dương lịch ngày 11/12/2025
Giờ Hoàng Đạo và Hắc Đạo
Giờ Hoàng Đạo: Tý (23:00-23:59); Sửu (01:00-02:59); Thìn (07:00-08:59); Tỵ (09:00-10:59); Mùi (13:00-14:59); Tuất (19:00-20:59)
Giờ Hắc Đạo: Dần (03:00-04:59); Mão (05:00-06:59); Ngọ (11:00-12:59); Thân (15:00-16:59); Dậu (17:00-18:59); Hợi (21:00-22:59)
Các ngày kỵ
Phạm phải các ngày: Ngày Tam Nương: Là ngày xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc trọng đại như khai trương, xuất hành, cưới hỏi, động thổ, sửa chữa hay cất nhà,...
Ngũ Hành
Ngày: Giáp Dần – tức Can Chi tương đồng (cùng Mộc), ngày này là ngày cát.
Nạp âm: Ngày Đại Khê Thủy, kỵ các tuổi: Mậu Thân và Bính Thân.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục. Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật
Giáp: "Bất khai thương, tài vật hao vong" – Không mở cửa hàng buôn bán vì hao tiền mất.
Dần: "Bất tế tự, quỷ thân bất tường" – Không tế tự, thờ cúng vì quỷ thần không bình thường.
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Lưu Liên – ngày Hung. Mọi việc dễ trễ nải, dây dưa; dễ gặp thị phi, khẩu thiệt. Việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã.
"Lưu Liên là chuyện bất tường
Tìm bạn chẳng thấy nửa đường phân ly
Không thì lưu lạc một khi
Nhiều đường trắc trở nhiều khi nhọc nhằn."
Nhị Thập Bát Tú
Tên sao: Tỉnh – Tên ngày: Tỉnh Mộc Hãn – Diêu Kỳ: Tốt (Bình Tú)
Tướng tinh: Con dê trừu, chủ trị ngày thứ 5.
Nên làm: Trổ cửa, dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, đi thuyền, xây cất, nhậm chức hoặc nhập học.
Kiêng cữ: Làm sanh phần, đóng thọ đường, chôn cất hay tu bổ mộ phần.
Ngoại lệ: Tỉnh Mộc Can (con chim cú): Mộc tinh, sao tốt. Sự nghiệp công danh thành đạt, thăng tiến, việc chăn nuôi và xây cất thuận lợi. Sao Tỉnh Mộc Hãn tại Mùi, Hợi, Mão mọi việc tốt; tại Mùi là Nhập Miếu nên khởi động vinh quang.
"Tỉnh tinh tạo tác vượng tàm điền, Kim bảng đề danh đệ nhất tiên, Mai táng, tu phòng kinh tốt tử, Hốt phong tật nhập hoàng điên tuyền Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch, Ngưu mã trư dương vượng mạc cát, Quả phụ điền đường lai nhập trạch, Nhi tôn hưng vượng hữu dư tiền."
Thập Nhị Kiến Trừ
Trực Bình – Nên làm: Nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm (như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè), lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng (như đào mương, móc giếng, xả nước).
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt: Minh Tinh, Ngũ Phú, Lục Hợp – tốt mọi việc.
Sao xấu: Tiểu Hao (xấu về kinh doanh, cầu tài); Hà Khôi Cẩu Giảo (kỵ khởi công xây nhà cửa); Ngũ Hư (kỵ khởi tạo, giá thú, an táng); Hoang Vu (xấu mọi việc); Quỷ Khốc (xấu với tế tự, mai táng).
Xuất hành và hướng đi
Ngày xuất hành theo Khổng Minh: Ngày Thuần Dương – xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi; được người tốt giúp đỡ; cầu tài được như ý; tranh luận thường thắng lợi.
Hướng xuất hành: Hướng Đông Bắc đón Hỷ Thần; hướng Đông Nam đón Tài Thần. Tránh hướng Đông Bắc gặp Hạc Thần (xấu). Ghi nhận có thông tin khác biệt về hướng Đông Bắc, nên cân nhắc đi vào giờ Hoàng Đạo phù hợp.
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Cầu tài thì không có lợi, hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn; việc quan trọng thì phải đòn; gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Mọi công việc đều tốt lành; tốt nhất cầu tài đi hướng Tây Nam; nhà cửa yên lành; người xuất hành bình yên.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Mưu sự khó thành, cầu lộc cầu tài mờ mịt; kiện cáo nên hoãn; người đi xa chưa có tin; mất của đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy; đề phòng tranh cãi; việc làm chậm nhưng nên chắc chắn.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Tin vui sắp tới; cầu lộc cầu tài đi hướng Nam; công việc, gặp gỡ có may mắn; người đi có tin về; chăn nuôi thuận lợi.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Dễ tranh luận, cãi cọ; người ra đi nên hoãn; phòng kẻ nguyền rủa, tránh lây bệnh; nên tránh hội họp, tranh luận, việc quan… Nếu buộc phải đi, nên giữ miệng.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tỵ): Giờ rất tốt lành; đi thường gặp may; buôn bán, kinh doanh có lời; người đi sắp về; phụ nữ có tin mừng; gia đạo hòa hợp; cầu bệnh thì khỏi.
Giải thích nhanh thuật ngữ phong thủy
Giờ Hoàng Đạo/Hắc Đạo: Khung giờ theo quan niệm cát/hung trong ngày để tham khảo khi chọn thời điểm bắt đầu việc quan trọng.
Trực Bình: Một trực trong Thập Nhị Kiến Trừ; thiên về sự ổn định, thích hợp các việc đặt để, hoàn thiện, bồi đắp.
Nhị Thập Bát Tú – Tỉnh Mộc Hãn: Thuộc nhóm Bình Tú; thuận cho xây cất, thông thủy, nhậm chức; kỵ việc mồ mả.
Khổng Minh Lục Diệu – Lưu Liên: Ngày dễ dây dưa, trì trệ; nên thận trọng thủ tục, giấy tờ.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật: Gợi ý những việc nên tránh theo can chi của ngày (như không khai thương, không tế tự trong ngày này).
Ngọc Hạp Thông Thư: Hệ thống sao tốt/xấu để cân nhắc khi khởi sự.
Hỷ Thần – Tài Thần – Hạc Thần: Hướng tốt/cần tránh khi xuất hành theo quan niệm dân gian.
Gợi ý việc nên làm và nên tránh
Nên cân nhắc làm: Trổ/dựng cửa; mở thông đường nước, đào mương, móc giếng; xây cất; nhậm chức, nhập học; nhập kho; gắn cửa, kê gác, đặt yên máy; sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền; bồi đắp bờ kè; lót/đóng giường; các việc khuyết thủng (đào mương, xả nước). Ưu tiên tiến hành trong giờ Hoàng Đạo.
Nên tránh hoặc hoãn: Việc trọng đại vào ngày Tam Nương; mở cửa hàng buôn bán (theo Bành Tổ Bách Kỵ); tế tự, thờ cúng; khởi công xây nhà (gặp Hà Khôi Cẩu Giảo); khởi tạo, giá thú, an táng (gặp Ngũ Hư); việc liên quan hành chính, ký kết nếu dễ vội vã (ngày Lưu Liên). Kinh doanh cầu tài cần thận trọng vì có Tiểu Hao.
Xuất hành: Ngày Thuần Dương được coi là thuận; có thể cân nhắc các khung giờ tốt theo Lý Thuần Phong như Dậu, Mão, Hợi, Tỵ; hạn chế giờ dễ tranh cãi hoặc trục trặc. Về hướng, cân nhắc ghi nhận khác biệt ở Đông Bắc; ưu tiên chọn giờ tốt.
Lưu ý: Nội dung mang tính tham khảo, hướng dẫn phong tục – văn hóa; bạn đọc nên chọn lựa linh hoạt theo bối cảnh cá nhân.
CTVX