Xem chi tiết Âm Dương lịch 12/11/2025
Tóm tắt: Thứ Tư, 12/11/2025 Dương Lịch, tức ngày 23 Tháng Chín (Bính Tuất) Âm Lịch (Ất Tỵ); theo nguồn, là ngày tốt. Khổng Minh Lục Diệu: Tốc Hỷ (buổi sáng tốt). Nhiều Giờ Hoàng Đạo; lưu ý Trực Bế và các sao xấu khi làm việc quan trọng.
Thông tin Âm Dương lịch ngày 12/11/2025
Giờ Hoàng Đạo
Tý (23:00-23:59)
Dần (03:00-04:59)
Mão (05:00-06:59)
Ngọ (11:00-12:59)
Mùi (13:00-14:59)
Dậu (17:00-18:59)
Giờ Hắc Đạo
Sửu (01:00-02:59)
Thìn (07:00-08:59)
Tỵ (09:00-10:59)
Thân (15:00-16:59)
Tuất (19:00-20:59)
Hợi (21:00-22:59)
Các ngày kỵ
Phạm phải các ngày: - Ngày Nguyệt Kỵ: “Mùng năm, mười bốn, hai ba - Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn ...”
Ngũ Hành
Ngày: Ất Dậu - tức Chi khắc Can (Kim khắc Mộc), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Ngày Tuyền Trung Thủy, kỵ các tuổi: Kỷ Mão và Đinh Mão.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Kỷ Sửu, Đinh Dậu và Kỷ Mùi thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Dậu lục hợp với Thìn, tam hợp với Sửu và Tỵ thành Kim cục. Xung Mão, hình Dậu, hại Tuất, phá Tý, tuyệt Dần.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật
Ất: "Bất tải thực thiên chu bất chương" - Không nên gieo hạt trồng cây vì cây không thể mọc lên tốt tươi được.
Dậu: "Bất hội khách tân chủ hữu thương" - Không nên hội họp khách khứa chủ nhân sẽ bị thương tổn.
Khổng Minh Lục Diệu
Ngày: Tốc Hỷ - tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.
"Tốc Hỷ là bạn trùng phùngGặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôiCó tài có lộc hẳn hoiCầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng"
Nhị Thập Bát Tú
Tên sao: Chẩn. Tên ngày: Chẩn Thủy Dẫn - Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú). Tướng tinh con giun, chủ trị ngày thứ 4.
Nên làm: Mọi việc khởi công tạo tác rất tốt lành. Tốt nhất là cưới gả, xây cất lầu gác và chôn cất. Các việc khác như xuất hành, dựng phòng, chặt cỏ phá đất, cất trại, cũng tốt.
Kiêng cữ: Việc đi thuyền.
Ngoại lệ: Chẩn Thủy Dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho những việc gả cưới, xây dựng cũng như an táng. Sao Chẩn Thủy Dẫn tại Tỵ, Dậu, Sửu đều rất tốt. Tại Sửu: Vượng Địa, tạo tác được thịnh vượng. Tại Tỵ: Đăng Viên là ngôi tôn đại, trăm mưu động ắt thành danh.
"Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung, Đại đại vi quan thụ sắc phong, Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ, Khố mãn thương doanh tự xương long. Mai táng văn tinh lai chiếu trợ, Trạch xá an ninh, bất kiến hung. Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng, Hôn nhân long tử xuất long cung."
Thập Nhị Kiến Trừ
Trực Bế
Nên làm: Xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, làm cầu. Khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh (nhưng chớ trị bệnh mắt), tu sửa cây cối.
Không nên: Lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt.
Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt: Sao Địa Tài trùng ngày Bảo quang Hoàng đạo: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương; Sao Kim Đường Hoàng Đạo: Tốt mọi việc.
Sao xấu: Sao Thiên Lại: Xấu mọi việc; Sao Nguyệt Hỏa và Độc Hỏa: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp; Sao Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ; Sao Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo; Sao Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng.
Ngày xuất hành theo Khổng Minh
Ngày Thanh Long Kiếp: Xuất hành 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được như ý.
Hướng xuất hành
Xuất hành hướng Hướng Tây Bắc để đón 'Hỷ Thần'.
Xuất hành hướng Hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'.
Tránh xuất hành hướng Hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần (xấu).
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.
Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.
Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,… nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn chế gây ẩu đả hay cãi nhau.
Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.
Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tỵ): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.
Giải thích ngắn gọn các thuật ngữ phong thủy
Giờ Hoàng Đạo/Hắc Đạo: Các khoảng thời gian được coi là thuận lợi/không thuận lợi theo lịch cổ truyền để tham khảo khi sắp xếp công việc.
Ngũ Hành: Năm hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ tương sinh-tương khắc; ghi chú “Chi khắc Can” phản ánh quan hệ can chi của ngày.
Bành Tổ Bách Kỵ Nhật: Gợi ý những việc nên kiêng trong ngày theo kinh nghiệm dân gian.
Khổng Minh Lục Diệu: Sáu trạng thái vận ngày; Tốc Hỷ thường thuận lợi vào buổi sáng.
Nhị Thập Bát Tú: 28 sao ngày; mỗi sao có việc nên/kiêng khác nhau.
Thập Nhị Kiến Trừ (Trực): 12 Trực của ngày; Trực Bế hợp việc hoàn thiện, đóng/mở, kém thuận cho cầu danh.
Ngọc Hạp Thông Thư: Tổng hợp sao tốt/xấu để tham khảo khi chọn ngày việc lớn.
Hỷ Thần, Tài Thần, Hạc Thần: Các thần sát phương vị dân gian; thường dùng tham khảo hướng xuất hành.
Lời khuyên tham khảo trong ngày
Có thể ưu tiên công việc quan trọng vào buổi sáng theo Tốc Hỷ; chọn các Giờ Hoàng Đạo như Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.
Trực Bế phù hợp các việc như xây đắp tường, gắn cửa, kê gác, làm cầu; hạn chế các việc như nhận chức, nhập học, chữa bệnh mắt.
Nếu cân nhắc xuất hành, có thể tham khảo hướng Tây Bắc (Hỷ Thần) hoặc Đông Nam (Tài Thần); đồng thời lưu ý ghi chú tránh hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần theo nguồn.
Với việc động thổ, lợp nhà, làm bếp… nên lưu ý các sao xấu được nêu để cân nhắc hoãn hoặc thay đổi phương án.
Mọi nội dung mang tính tham khảo văn hóa; nên kết hợp kế hoạch cá nhân, sức khỏe và điều kiện thực tế để quyết định.
Lưu ý: Bài viết nhằm mục đích tham khảo phong tục – văn hóa, không khẳng định tuyệt đối và không thay thế quyết định chuyên môn.
CTVX