Bảng giá đất 2026 dự kiến tại 17 khu vực Hà Nội: Cao nhất 702 triệu đồng/m2

Bảng giá đất 2026 dự kiến tại 17 khu vực Hà Nội: Cao nhất 702 triệu đồng/m2
4 giờ trướcBài gốc
Một góc thành phố Hà Nội. Ảnh: Minh Đông-TTXVN
KHU VỰC 1 gồm: Các phường trong vành đai 1 như: Tây Hồ, Ngọc Hà, Ba Đình, Giảng Võ, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Cửa Nam, Hai Bà Trưng.
Đáng chú ý, tại khu vực 1, giá đất ở có mức cao nhất là hơn 702 triệu đồng/m2 áp dụng cho thửa giáp mặt đường (vị trí 1) tại loạt tuyến đường như Bà Triệu (đoạn từ Hàng Khay đến Trần Hưng Đạo), Đinh Tiên Hoàng, Hai Bà Trưng (đoạn từ Lê Thánh Tông đến Quán Sứ).
Mức giá này cũng được áp dụng cho các tuyến đường Hàng Đào, Hàng Khay, Hàng Ngang, Lê Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Nhà Thờ và Trần Hưng Đạo (đoạn Trần Thánh Tông đến Lê Duẩn). So với bảng giá hiện hành, giá đất ở cao nhất tại Hà Nội tăng thêm 2%.
KHU VỰC 2 gồm: Các phường trong vành đai 2 (bên hữu sông Hồng), gồm 6 phường: Hồng Hà, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Kim Liên, Đống Đa, Láng. Trong đó, mức giá cao nhất là hơn 318 triệu đồng/m2 áp dụng cho thửa giáp mặt đường tại đường Láng Hạ. Ngược lại, mức giá thấp nhất là 68 triệu đồng/m2 áp dụng cho thửa giáp mặt đường như đường Tân Khai, Lĩnh Nam.
KHU VỰC 3 gồm: Các phường từ vành đai 2 - Vành đai 3 (bên hữu sông Hồng) có 13 phường: Phú Thượng, Xuân Đỉnh, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Yên Hòa, Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt, Định Công, Tương Mai, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam. Trong đó, mức giá cao nhất là hơn 243 triệu đồng/m2 cho thửa giáp mặt đường như đường Nguyễn Trãi.
KHU VỰC 4 gồm: Các phường ngoài vành đai 3 (bên hữu sông Hồng phía Bắc đến Đại lộ Thăng Long - trừ phường Chương Mỹ, phường Sơn Tây, phường Tùng Thiện), có 6 phường: Thượng Cát, Đông Ngạc, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Phương, Từ Liêm.
Trong đó, mức giá cao nhất là hơn 147 triệu đồng/m2 cho thửa giáp mặt đường như đường Phạm Hùng. Mức giá thấp nhất khoảng 30 triệu đồng/m2 cho thửa giáp mặt đường như đường Châu Đài, Đống Ba.
KHU VỰC 5: Đất đường Hồng Tiến, Nguyễn Thế Rục, Nguyễn Văn Cừ với mức giá cao nhất 147 triệu đồng/m2, tăng 2% so với giá hiện hành. Thấp nhất là khu Bát Khối (ngoài đê), Dương Bá Trạc, Hạ Trại, Hoa Động, Xuân Đỗ, Xuân Khôi với 32,5 triệu đồng/m2, tăng 2% so với giá hiện hành.
KHU VỰC 6: Cao nhất là đất khu Khuất Duy Tiến với mức giá cao nhất 148,7 triệu đồng/m2, tăng 2% so với giá hiện hành. Thấp nhất là khu Chùa Tổng với 20,3 triệu đồng/m2, tăng 2% so với giá hiện hành.
KHU VỰC 7 gồm: 9 xã Tiến Thắng, Yên Lãng, Quang Minh, Mê Linh, Phúc Thịnh, Thư Lâm, Đông Anh, Vĩnh Thanh và Thiên Lộc.
Giá đất đề xuất khu vực cao nhất là 57,5 triệu đồng/m2 với đoạn từ giao cắt ngã ba đường dẫn vào chùa Tiên Cảnh đến ngã ba giao cắt đường Đào Duy Tùng, Đường Cao Lỗ (đoạn từ ngã tư giao cắt Quốc lộ 3 đến hết bệnh viện đa khoa Đông Anh), tăng giá đất khoảng 25% so với hiện nay. Giá đất đề xuất thấp nhất là 5 triệu đồng/m2 với đoạn từ cầu xóm 4 xã Yên Lãng đến giáp Cổng Tọa thuộc xã Yên Lãng, tăng 25% so với giá đất hiện hành.
KHU VỰC 8 gồm: Các xã nằm trong ranh giới sông Hồng - sông Đuống - sông Ngũ Huyện Khê - vành đai 3 - Cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên (thuộc các xã Phù Đổng, Thuận An, Gia Lâm, Bát Tràng có giá đất ở được đề xuất tăng 24% so với bảng giá hiện hành. Trong đó, giá đất cao nhất tại nhóm này là hơn 85 triệu đồng, áp dụng cho vị trí 1 trên đường Hà Huy Tập; khu vực có giá thấp nhất tại vị trí 1 cũng có giá hơn 12 triệu đồng thuộc các tuyến đường Kim Lan - Văn Đức (ngã tư giao cắt đường 179 với đường liên xã Văn Đức - Kim Lan đến hết địa phận thôn Trung Quan). Giá đất ở bình quân khu vực 8 là 38,8 triệu đồng.
KHU VỰC 9 là các xã ngoại thành Hà Nội gồm: Xã Liên Minh, Ô Diên, Đan Phượng, Hoài Đức, Dương Hòa, Đông Sơn và An Khánh. Trong đó, giá đất được đề xuất tăng cao tới 26%, trong đó mức giá cao nhất trong nhóm này là tại quốc lộ 32 (đoạn từ giáp phường Xuân Phương đến ngã ba vào khu đô thị Kim Chung - Di Trạch) với 64,7 triệu đồng/m². Bình quân, giá đất ở vị trí 1 tại khu vực 9 đạt 30,4 triệu đồng/m², tăng so với 26,8 triệu đồng/m² theo bảng giá hiện hành.
KHU VỰC 10 gồm 12 xã: Đại Thanh, Thanh Trì, Ngọc Hồi, Nam Phù, Bình Minh, Tam Hưng, Thường Tín, Hồng Vân, Thanh Oai, Dân Hòa, Thượng Phúc, Chương Dương - đều có mức đề xuất tăng 25% so với hiện nay, trong đó giá đất cao nhất là 90,9 triệu đồng/m2 (Đường Ngọc Hồi (Từ cầu qua sông Tô Lịch đến ngã ba giao cắt với đường Cổ Điển) phía đối diện đường tàu) và thấp nhất là 8,2 triệu đồng/m2 (Đường Văn Phú, Tiền Phong, Nguyễn Trãi: Đoạn qua xã Nguyễn Trãi cũ (từ giáp cầu Xém đến UBND xã Thượng Phúc mới).
Khu đường nối từ đê sông Lương đến hết nghĩa trang Hòa Khê có giá đất đề xuất thấp nhất. Ảnh minh họa: Bnews phát
KHU VỰC 11: Giá đất bình quân tăng 17% so với giá đất hiện hành. Giá đất đề xuất cao nhất là Quốc lộ 1A Đoạn từ giáp địa phận xã Chương Dương tại ga Chợ Tía đến ngã ba giao với đường dẫn qua cầu chui cao tốc (phía đối diện đường tàu) với mức 23,4 triệu đồng/m2; thấp nhất là 3,1 triệu đồng/m2 với khu đường nối từ đê sông Lương đến hết nghĩa trang Hòa Khê (xã Đại Xuyên).
KHU VỰC 12: Giá đất bình quân tăng 16% so với giá đất hiện hành. Giá đất đề xuất cao nhất là đường Phạm Ngũ Lão, Phùng Khắc Khoan (Đoạn từ Ngã tư bưu điện đến số nhà 76 -vườn hoa chéo) với mức 56,5 triệu đồng/m2; thấp nhất là 8 triệu đồng/m2 với đường đê sông Hồng qua xã Phúc Lộc (ngoài đê).
KHU VỰC 13 gồm: 8 xã Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Yên Bài, Ba Vì. Giá đất bình quân đề xuất tăng 20% so với giá đất hiện hành. Giá đất đề xuất cao nhất là Quốc lộ 32: Đoạn từ ngã tư giao với đường ĐT 412 đến hết địa phận xã Quảng Oai với 17,7 triệu đồng/m2; thấp nhất là 4,5 triệu đồng/m2 với đường tỉnh lộ 414C: Từ giáp xã Suối Hai đến điểm số 1 Đê sông Đà thuộc đại phận xã Bất Bạt
KHU VỰC 14: Giá đất bình quân khu cao nhất tăng 18% so với giá đất hiện hành với Đại lộ Thăng Long (đoạn từ Cầu Sông Đáy đến Cầu vượt Sài Sơn) với 24,3 triệu đồng/m2; Giá đất bình quân khu thấp nhất tăng 20% so với giá đất hiện hành với đường tỉnh lộ 414C: Từ giáp xã Suối Hai đến điểm số 1 Đê sông Đà thuộc đại phận xã Bất Bạt với 4,5 triệu đồng/m2.
KHU VỰC 15: Giá đất bình quân tăng 18% so với giá đất hiện hành, trong đó giá cao nhất là 42,6 triệu đồng/m2 (Đường Biên Giang: Đoạn từ Cầu Mai Lĩnh đến hết đường Biên Giang-giáp đường Chúc Sơn); giá thấp nhất là 5 triệu đồng/m2 (Đường liên xã đoạn từ chợ Rồng đi đến làng Thượng Phúc-lối rẽ vào nghĩa trang thôn Thượng Phúc, Tuyến Cầu Ha Dục, xã Hòa Phú đi A31 xã Trần Phú: Đoạn từ Trụ sở UBND xã Trần Phú đến A31).
KHU VỰC 16: Giá đất bình quân tăng 20% so với giá đất hiện hành, trong đó giá cao nhất là 26,4 triệu đồng/m2 (Quốc lộ 21B: Đoạn từ sân vận động xã Vân Đình đến đầu cầu Vân Đình, xã Vân Đình); thấp nhất là 4,3 triệu đồng/m2 (Đường đề đáy: Đoạn đường ngoài đề: Đoạn ngã ba rẽ vào thông Vĩnh Xương-Chùa Vân Hương đến hết địa phận thôn Đăng Hạ, xã Phúc Sơn).
KHU VỰC 17: Giá đất bình quân tăng 20% so với giá đất hiện hành, trong đó giá cao nhất là 30,3 triệu đồng/m2 (Đường Quốc lộ 3 qua địa phận xã Sóc Sơn mới: điểm đầu tại ngã 4 xã Sóc Sơn mới đến địa phận thôn Phú Mã, xã Sóc Sơn môi; Đường Ngô Chi Lan); thấp nhất là 4,6 triệu đồng/m2 (Đường từ ngã ba chợ Chấu -Đô Tân đi xã Thành Công mới, Thái Nguyên, Đường từ ngã ba Đô Lương - Đồng Mai đi xã Thành Công, Thái Nguyên).
Bảng giá đất điều chỉnh sẽ được sử dụng làm căn cứ tính tiền bồi thường, xác định giá đất tái định cư, tính thuế sử dụng đất, thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và điều chỉnh các khoản phí, lệ phí liên quan.
Đối với người dân, nếu giao dịch bất động sản có giá thấp hơn bảng giá được công bố, cơ quan quản lý có thể xem xét tính hợp pháp của giao dịch. Dù hợp pháp, các khoản thuế và phí vẫn được tính theo mức giá tối thiểu trong bảng giá đất mới.
A.N/Bnews/vnanet.vn
Nguồn Bnews : https://bnews.vn/bang-gia-dat-2026-du-kien-tai-17-khu-vuc-ha-noi-cao-nhat-702-trieu-dong-m2/393687.html