Quả thù lù hay còn gọi là quả tầm bóp, quả lồng đèn, quả bùm bụp. Loại quả này có tên khoa học là Physalis angulata. Trái thù lù có hình tròn, nhẵn, đường kính trung bình từ 1,5 cm đến 2,5 cm. Loại quả này có màu cam cùng với hương vị rất độc đáo, vị chua ngọt nhẹ nhàng và rất dễ ăn. Trái thù lù được ví như là vị thuốc quý giúp phòng ngừa nhiều bệnh tật. Vậy công dụng của trái thù lù là gì?
1. Giá trị dinh dưỡng của trái thù lù
Quả thù lù có thành phần dinh dưỡng ấn tượng. Theo Healthline, trong 140 gram quả thù lù có chứa:
- Lượng calo: 74
- Carbohydrate: 15,7 gram
- Chất xơ: 6 gram hơn 20% lượng chất xơ khuyến nghị hàng ngày (RDI).
- Protein: 2,7 gram
- Chất béo: 1 gram
- Vitamin C: 21% RDI cho phụ nữ và 17% cho nam giới
- Thiamine: 14% RDI cho phụ nữ và 13% cho nam giới
- Riboflavin: 5% RDI
- Niacin: 28% RDI cho phụ nữ và 25% cho nam giới
- Vitamin A: 7% RDI cho phụ nữ và 6% cho nam giới
- Sắt: 8% RDI cho phụ nữ và 18% cho nam giới
- Phốt pho: 8% RDI
Quả thù lù cũng có hàm lượng beta-carotene và vitamin K cao cùng với một ít canxi.
Giá trị dinh dưỡng của trái thù lù
2. Công dụng của trái thù lù
Quả thù lù chứa một số hợp chất thực vật có thể tác động tích cực đến sức khỏe. Dưới đây là tác dụng của trái thù lù đối với sức khỏe theo y học hiện đại:
- Ngăn ngừa tổn thương tế bào, phòng ngừa ung thư
Quả thù lù là một loại quả mọng có chứa nhiều hợp chất thực vật được gọi là chất chống oxy hóa. Vỏ của quả thù lù có lượng chất chống oxy hóa gần gấp 3 lần so với phần cùi của chúng. Ngoài ra, mức độ chất chống oxy hóa đạt đỉnh khi quả chín.
Chất chống oxy hóa bảo vệ chống lại và phục hồi tổn thương do các gốc tự do gây ra - đây là các phân tử liên quan đến lão hóa và bệnh tật, chẳng hạn như ung thư.
Cho đến nay, các nghiên cứu đã xác định được 34 hợp chất độc đáo trong quả thù lù có thể có lợi cho sức khỏe. Đặc biệt, các hợp chất phenolic trong loại quả này đã được chứng minh là ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư vú và ruột kết trong các nghiên cứu trong ống nghiệm.
Ngoài phòng ngừa ung thư, chiết xuất từ quả thù lù tươi và khô được phát hiện có thể kéo dài tuổi thọ của tế bào đồng thời ngăn ngừa sự hình thành các hợp chất gây tổn thương oxy hóa.
- Chống viêm
Công dụng của trái thù lù trong việc chống viêm là nhờ các hợp chất có tên là withanolide. Chất này không chỉ giúp chống viêm mà còn có thể ngăn ngừa ung thư ruột kết.
Trong một nghiên cứu, chiết xuất từ vỏ trái thù lù làm giảm tình trạng viêm ở chuột mắc bệnh viêm ruột. Ngoài ra, những con chuột được điều trị bằng chiết xuất này có mức độ dấu hiệu viêm thấp hơn trong mô của chúng.
Công dụng của trái thù lù trong việc chống viêm là nhờ các hợp chất có tên là withanolide (Ảnh: Internet)
- Tăng cường khả năng miễn dịch
Trái thù lù là nguồn cung cấp vitamin C dồi dào. Một cốc (140 gram) thù lù có chứa 15,4 mg vitamin C, cung cấp 21% lượng vitamin C khuyến nghị hàng ngày cho phụ nữ và 17% cho nam giới. Mà vitamin C đóng một số vai trò quan trọng trong phản ứng của hệ thống miễn dịch khỏe mạnh.
Ngoài ra, các nghiên cứu trên tế bào người cho thấy trái thù lù có thể giúp điều chỉnh hệ thống miễn dịch. Vì loại quả này chứa nhiều polyphenol ngăn chặn việc giải phóng một số dấu hiệu miễn dịch gây viêm.
- Tốt cho sức khỏe xương
Công dụng của trái thù lù đối với sức khỏe của xương là gì? Trái thù lù có thể giúp tăng cường sức khỏe của xương, ngăn ngừa loãng xương và cải thiện mật độ xương do có hàm lượng vitamin K khá cao.
Vitamin K tan trong chất béo tham gia vào quá trình chuyển hóa xương. Vitamin này là thành phần cần thiết của xương và sụn và cũng tham gia vào tốc độ chuyển hóa xương khỏe mạnh, tức là cách xương phân hủy và tái tạo.
- Cải thiện thị lực
Trái thù lù cung cấp lutein và beta-carotene, cùng với một số carotenoid khác. Các chất này có liên quan đến nguy cơ thoái hóa điểm vàng do tuổi tác thấp hơn - nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa.
Cụ thể, carotenoid lutein được biết đến rộng rãi trong việc ngăn ngừa các bệnh về mắt. Trong khi đó, lutein và các carotenoid khác, bao gồm zeaxanthin và lycopene, cũng đã được chứng minh là có tác dụng bảo vệ chống lại tình trạng mất thị lực do bệnh tiểu đường.
Theo y học cổ truyền, trái thù lù trị bệnh gì? Theo đông y, trái thù lù có tác dụng lợi tiểu, thanh nhiệt, tiêu đờm nên được sử dụng trong điều trị đờm nhiệt, ho và phù thũng.
Công dụng của trái thù lù trong y học cổ truyền là điều trị đờm nhiệt, ho và phù thũng (Ảnh: Internet)
Người bị tiểu đường có ăn được trái thù lù không?
Có thể. Quả thù lù chứa chất xơ và protein, làm chậm quá trình hấp thụ đường vào máu. Điều này giúp ngăn ngừa lượng đường trong máu tăng đột biến.
Một nghiên cứu nhỏ cho thấy ăn quả thù lù hàng ngày có thể ảnh hưởng đến insulin theo cách giúp giảm nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa. Nhưng vì những người tham gia nghiên cứu đều là nam giới khỏe mạnh nên cần có thêm nhiều nghiên cứu trên nhiều nhóm tình nguyện viên khác nhau cũng như những người mắc bệnh tiểu đường.
3. Tác dụng phụ tiềm ẩn của trái thù lù
Ngoài các công dụng của trái thù lù, khi ăn loại quả này mọi người nên lưu ý một số rủi ro đối với sức khỏe.
Quả thù lù thuộc họ cà, bao gồm cà chua và cà tím. Cà có chứa solanine tự nhiên - đặc biệt khi cà chưa chín, một chất hóa học độc hại ở hàm lượng cao. Do đó, bạn không nên ăn trái thù lù hoặc bất kỳ loại trái nào thuộc họ Cà mà chưa chín.
Solanine có thể gây rối loạn tiêu hóa như đau bụng, tiểu chảy và có thể gây tử vong trong một số trường hợp hiếm gặp.
4. Cách bổ sung quả thù lù vào chế độ ăn
Cách bổ sung quả thù lù vào chế độ ăn rất đơn giản, bạn có thể:
- Ăn như một loại trái cây bình thường
- Thêm quả thù lù vào món salad trái cây, vừa ngon lại đa dạng chất dinh dưỡng
- Xay thành sinh tố
- Ăn cùng sữa chua hoặc các loại hạt
Trên đây là những công dụng của trái thù lù. Mặc dù có nhiều công dụng đối với sức khỏe, nhưng bạn cũng chỉ nên ăn với lượng vừa đủ. Không có khuyến nghị nào về hàm lượng bổ sung trái thù lù, nhưng khuyến nghị chung về lượng trái cây và rau quả tiêu thụ là ít nhất 400 gam mỗi ngày. Tuy nhiên, bạn nên vừa bổ sung quả thù lù, vừa nên bổ sung đa dạng các loại trái cây khác như cam quýt, táo, chuối, bưởi, lê,...
Nguồn: Healthline
Vân Anh