Biểu phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư từ 1/8

Biểu phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang thổ cư từ 1/8
2 giờ trướcBài gốc
* Tiền sử dụng đất:
Theo khoản 1 và 2, Điều 8, Nghị định 103/2024/NĐ-CP thì hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở, tiền sử dụng đất tính như sau:
Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở = tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất - tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có).
Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận sẽ do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tự quyết định áp dụng đối với địa phương của mình nên sẽ không có sự đồng nhất trên cả nước. Tuy nhiên, mức thu thường sẽ từ 100.000 đồng trở xuống cho mỗi sổ đỏ mới được cấp.
* Lệ phí trước bạ:
Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất hiện nay là 0,5%.
* Phí thẩm định hồ sơ:
Phí thẩm định hồ so do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quy định căn cứ theo quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương.
Hải Châu
Nguồn Hà Nội TV : https://hanoionline.vn/video/bieu-phi-chuyen-doi-dat-nong-nghiep-sang-tho-cu-tu-1-8-273432.htm