Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2026 - 2030: Chấm dứt cách tiếp cận 'một bộ tiêu chí cho mọi xã'

Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2026 - 2030: Chấm dứt cách tiếp cận 'một bộ tiêu chí cho mọi xã'
2 giờ trướcBài gốc
Quyết định này quy định Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2026 – 2030 gồm: Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2026 - 2030; quy định khung thí điểm xây dựng xã nông thôn mới hiện đại giai đoạn 2026 - 2030; quy định tỉnh, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2026 - 2030. Quyết định 51/2025/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2026.
Chấm dứt cách tiếp cận "một bộ tiêu chí cho mọi xã"
Theo Quyết định 51/2025/QĐ-TTg, bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2026 - 2030 bao gồm 10 tiêu chí, 47 chỉ tiêu.
10 tiêu chí gồm: Quy hoạch; hạ tầng kinh tế - xã hội; phát triển kinh tế nông thôn; đào tạo nguồn nhân lực nông thôn; văn hóa, giáo dục, y tế; giảm nghèo và an sinh xã hội; khoa học công nghệ và chuyển đổi số; môi trường và cảnh quan nông thôn; xây dựng hệ thống chính trị và hành chính công; tiếp cận pháp luật và an ninh, quốc phòng.
Mỗi tiêu chí đều được chia theo 03 nhóm xã gồm: xã nhóm 1, xã nhóm 2, xã nhóm 3 nhằm phù hợp với việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính xã và trình độ phát triển của các xã.
Đây là bước đột phá, chấm dứt cách tiếp cận "một bộ tiêu chí cho mọi xã", tạo tính linh hoạt, sát thực tiễn, nâng cao khả năng hoàn thành.
Quy định nội dung khung thí điểm xây dựng xã nông thôn mới hiện đại
Quyết định 51/2025/QĐ-TTg quy định khung thí điểm xây dựng xã nông thôn mới hiện đại giai đoạn 2026 – 2030.Thứ nhất, là xã đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo quy định đối với xã nhóm 1 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2026 - 2030).
Thứ hai, thu nhập bình quân đầu người của xã tại thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới hiện đại phải cao hơn từ 10% trở lên so với mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nhóm 1 trên địa bàn tỉnh, thành phố tại cùng thời điểm.
Thứ ba, đạt các tiêu chí xã nông thôn mới hiện đại, do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định cụ thể, đáp ứng các yêu cầu về bảo đảm hạ tầng số và sử dụng nguồn năng lượng mới hoặc năng lượng tái tạo; có mô hình nông nghiệp thông minh; phát triển toàn diện kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; bảo đảm an sinh xã hội; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn; môi trường sống an toàn, lành mạnh, giàu bản sắc văn hóa truyền thống; cảnh quan, môi trường sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; an ninh, trật tự được bảo đảm; lực lượng Công an xã được xây dựng trong sạch, vững mạnh, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
Việc quy định khung thí điểm xây dựng xã nông thôn mới hiện đại giai đoạn 2026 - 2030 là điểm mới so với giai đoạn 2021-2025, tạo cơ chế thử nghiệm cho mô hình nông thôn mới hiện đại, gắn đô thị hóa với nông thôn, theo hướng phân cấp cho địa phương khuyến khích thí điểm ở nơi có điều kiện (nếu có), tránh việc triển khai ồ ạt mà thiếu cơ sở thực tiễn; để tổng kết, rút kinh nghiệm ở cuối giai đoạn 2026-2030, làm cơ sở để nghiên cứu, xây dựng, áp dụng thực hiện trên diện rộng trong giai đoạn sau năm 2030.
Quy định này cũng nhằm phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh của địa phương, phấn đấu thí điểm xây dựng xã nông thôn mới hiện đại, tiệm cận điều kiện về hạ tầng và dịch vụ của đô thị văn minh, sáng, xanh, sạch, đẹp, bình yên, giàu bản sắc văn hóa truyền thống, nâng cao hơn đời sống vật chất, tinh thần và môi trường sống của người dân nông thôn.
13 điều kiện để tỉnh, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
Theo Quyết định, tỉnh, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2026 - 2030 khi đáp ứng 13 điều kiện.
1. 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2026 - 2030).
2. Ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt nông thôn mới hiện đại (đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Quy định khung thí điểm xây dựng xã nông thôn mới hiện đại giai đoạn 2026 - 2030).
3. Trường hợp cần thiết, xây dựng nông thôn mới ở phường được hình thành từ việc sắp xếp với đơn vị hành chính xã và có diện tích đất nông nghiệp chiếm từ 70% trở lên so với tổng diện tích đất tự nhiên của phường tại thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 hoặc xây dựng nông thôn mới ở đặc khu: phải đảm bảo đáp ứng từ 70% trở lên số nội dung tiêu chí (trong đó có các nội dung tiêu chí: Tốc độ tăng thu nhập bình quân đầu người; có kế hoạch và thực hiện hiệu quả kế hoạch phát triển sản phẩm OCOP gắn với đặc trưng, thế mạnh của địa phương; có hoạt động phát triển kinh tế tư nhân trên địa bàn gắn với tạo việc làm, thu nhập cho người lao động địa phương; tỷ lệ nghèo đa chiều; tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn; đảm bảo an toàn thực phẩm) yêu cầu đối với xã nhóm 1 thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2026 - 2030, do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định cụ thể.
4. Hệ thống giao thông trên địa bàn tỉnh, thành phố đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm (trong đó có ít nhất 70% số km đường tỉnh trên địa bàn được trồng cây xanh dọc tuyến đường) theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
5. Có đủ các loại hình thiết chế văn hóa cấp tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
6. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi; có ít nhất 80% số trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia; hoàn thành giáo dục bắt buộc hết trung học cơ sở; tỷ lệ người trong độ tuổi theo học các trình độ sau trung học phổ thông đạt từ 50% trở lên theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. Hệ thống y tế cơ sở trên địa bàn tỉnh, thành phố đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, khám chữa bệnh của người dân theo hướng dẫn của Bộ Y tế.8. Có đề án hoặc kế hoạch và chính sách hỗ trợ: phát triển OCOP; phát triển du lịch nông thôn trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
9. 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước), do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định cụ thể.
10. Tốc độ tăng trưởng bình quân của kinh tế tư nhân đạt từ 10%/năm trở lên theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
11. Khu xử lý chất thải rắn tập trung cấp tỉnh đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
12. Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt từ 85% trở lên.
13. An ninh, trật tự trên địa bàn toàn tỉnh, thành phố được bảo đảm theo hướng dẫn của Bộ Công an.
PV
Nguồn Đại Biểu Nhân Dân : https://daibieunhandan.vn/bo-tieu-chi-quoc-gia-ve-nong-thon-moi-giai-doan-2026-2030-cham-dut-cach-tiep-can-mot-bo-tieu-chi-cho-moi-xa-10402308.html