Đại tướng NGUYỄN CHÍ THANH (1914-1967)
Quê quán: Thôn Niêm Phò, xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên (nay là Thừa Thiên Huế).
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam từ tháng 7-1950 đến năm 1961.
Thượng tướng SONG HÀO (1917-2004)
Quê quán: Xã Hào Kiệt (nay là xã Liên Minh), huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam từ tháng 3-1961 đến năm 1977.
Đại tướng CHU HUY MÂN (1913-2006)
Quê quán: Xã Yên Lưu, tổng Yên Tường, phủ Hưng Nguyên, nay là xã Hưng Hòa, TP Vinh, tỉnh Nghệ An.
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam từ tháng 3-1977 đến năm 1987.
Đại tướng NGUYỄN QUYẾT
Sinh năm 1922.
Quê quán: Xã Chính Nghĩa, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam từ năm 1987 đến 1991.
Thượng tướng LÊ KHẢ PHIÊU (1931-2020)
Quê quán: Xã Đông Khê, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam từ tháng 9-1991 đến tháng 12-1997.
Thượng tướng, Anh hùng LLVT nhân dân PHẠM THANH NGÂN
Sinh năm 1939.
Quê quán: Xã Lương Phú, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam từ tháng 1-1998 đến năm 2001.
Đại tướng LÊ VĂN DŨNG
Sinh năm 1945.
Quê quán: Xã Phong Mỹ (nay là xã Phong Nẫm), huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam từ tháng 5-2001 đến tháng 1-2011.
Đại tướng NGÔ XUÂN LỊCH
Sinh năm 1954.
Quê quán: Xã Yên Bắc, huyện Duy Tiên (nay là phường Yên Bắc, thị xã Duy Tiên), tỉnh Hà Nam.
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam từ tháng 2-2011 đến tháng 3-2016.
Đại tướng LƯƠNG CƯỜNG
Sinh năm 1957.
Quê quán: Phường Dữu Lâu, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam từ tháng 4-2016 đến tháng 5-2024.
Thượng tướng TRỊNH VĂN QUYẾT
Sinh năm 1966.
Quê quán: Xã Thanh Quang, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương.
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị QĐND Việt Nam từ tháng 6-2024 đến nay.