Ảnh minh họa
Hỏi: Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ vừa ban hành Thông tư 22/2025/TT-BKHCN quy định về thu thập, cập nhật, kết nối, chia sẻ, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu trên Hệ thống thông tin quốc gia về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Xin quý báo cho biết nội dung thông tin của Hệ thống thông tin quốc gia về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo?
(Đỗ Phương Hạnh, phường Hồng Hà, Hà Nội)
Trả lời:
Về câu hỏi của quý bạn đọc, xin trả lời như sau:
Ngày 17/10/2025, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư 22/2025/TT-BKHCN quy định về thu thập, cập nhật, kết nối, chia sẻ, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu trên Hệ thống thông tin quốc gia về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. Theo đó, nội dung thông tin của Hệ thống thông tin quốc gia về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo:
Điều 8. Thông tin về hoạt động khoa học và công nghệ
1. Thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ là tập hợp thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại Phụ lục 02 Nghị định số 262/2025/NĐ-CP ngày 14/10/2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về thông tin, thống kê, đánh giá, chuyển đổi số và các vấn đề chung.
Thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ được kết nối, chia sẻ và cập nhật tự động từ nền tảng số quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc gia lên Hệ thống thông tin quốc gia về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
2. Thông tin về công bố khoa học và chỉ số trích dẫn khoa học bao gồm các nội dung chính: nhan đề, tác giả, cơ quan chủ trì và tài trợ chính, mô tả nội dung, chủ đề, tài liệu tham khảo, chỉ số trích dẫn khoa học, toàn văn hoặc liên kết tới nguồn toàn văn của công bố khoa học.
3. Thông tin về tổ chức khoa học và công nghệ bao gồm các nội dung chính: tên tổ chức, người đứng đầu, địa chỉ, lĩnh vực hoạt động, loại hình tổ chức; nhân lực; kinh phí hoạt động; cơ sở vật chất - kỹ thuật; hợp tác quốc tế; hoạt động khoa học và công nghệ và các kết quả đạt được; tài sản trí tuệ.
4. Thông tin về nhân lực khoa học và công nghệ bao gồm các nội dung chính: họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quê quán; dân tộc; tôn giáo; quốc tịch; nơi thường trú; nơi ở hiện tại; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích; số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử; chức vụ; chức danh khoa học; học hàm, học vị; chuyên ngành được đào tạo; trình độ chuyên môn; lĩnh vực nghiên cứu chính; các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do cán bộ nghiên cứu chủ trì hoặc tham gia; các công bố khoa học, sở hữu trí tuệ.
5. Thông tin của tổ chức, DN có hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo được hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước bao gồm các nội dung chính: thông tin chung; thông tin về nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo có sử dụng ngân sách Nhà nước; thông tin về hình thức, nội dung, kết quả và hiệu quả của việc hỗ trợ, ưu đãi.
6. Thông tin khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo quốc tế được thu thập, khai thác từ các hệ thống mở trong khu vực và trên thế giới để phục vụ cho nghiên cứu, hoạch định chính sách, phân tích xu hướng công nghệ và đổi mới sáng tạo.
7. Thông tin quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này được xây dựng, phát triển và quản lý tập trung trên Hệ thống thông tin quốc gia về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Điều 9. Thông tin về hoạt động đổi mới sáng tạo
1. Thông tin về nhiệm vụ đổi mới sáng tạo theo quy định của Chính phủ về nhiệm vụ đổi mới sáng tạo.
2. DN khoa học và công nghệ, DN khởi nghiệp, DN công nghệ cao, chuyển giao công nghệ.
3. Chuyên gia tư vấn công nghệ và đổi mới sáng tạo, tổ chức tư vấn, hỗ trợ đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo; trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo và các tổ chức, cá nhân hoạt động đổi mới sáng tạo khác.
4. Kết quả đánh giá chỉ số đổi mới sáng tạo, năng lực đổi mới sáng tạo, hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.
Điều 10. Thông tin về thống kê, đánh giá hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
1. Thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
Thông tin về thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo bao gồm thông tin tổng hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 4 Thông tư này. Các thông tin thống kê được lưu trữ theo các tiêu chí: đối tượng, thời gian, phạm vi, nội dung, phương pháp tính và nguồn dữ liệu.
2. Đánh giá hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Thông tin về đánh giá kết quả, hiệu quả, tác động của hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo quy định tại Chương IV Nghị định số 262/2025/NĐ-CP ngày 14/10/2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo về thông tin, thống kê, đánh giá, chuyển đổi số và các vấn đề chung, được lưu trữ theo thời gian, mục đích, mục tiêu, yêu cầu đánh giá.
3. Thông tin quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này được xây dựng, cập nhật, phát triển và quản lý tập trung trên Hệ thống thông tin quốc gia về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Điều 11. Thông tin về sở hữu trí tuệ.
Thông tin về sở hữu trí tuệ bao gồm các nội dung: sáng chế, giải pháp hữu ích; nhãn hiệu; thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn; bản quyền phần mềm máy tính; giống cây trồng; tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp, người đại diện sở hữu công nghiệp; tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp và các thông tin liên quan khác.
Điều 12. Thông tin về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
Thông tin về tiêu chuẩn đo lường chất lượng bao gồm các nội dung: tiêu chuẩn quốc gia; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; mã số, mã vạch quốc gia; truy xuất nguồn gốc quốc gia; nhãn điện tử quốc gia; hộ chiếu số của sản phẩm quốc gia; tổ chức đánh giá sự phù hợp và các thông tin liên quan khác…
LS Nguyễn Trung Tiệp, Đoàn Luật sư TP Hà Nội