Nghị định gồm 11 chương, 155 điều, quy định chi tiết các nội dung liên quan điều tra cơ bản địa chất; điều tra địa chất về khoáng sản; khu vực khoáng sản; hoạt động khoáng sản, thu hồi khoáng sản, chế biến khoáng sản; đóng cửa mỏ khoáng sản nhóm I, II và III; quản lý khoáng sản chiến lược, quan trọng; quản lý cát, sỏi lòng sông, lòng hồ và khu vực biển; thông tin, dữ liệu địa chất, khoáng sản; tài chính về địa chất, khoáng sản và đấu giá quyền khai thác khoáng sản; kiểm tra chuyên ngành địa chất, khoáng sản...
Về trình tự, thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản nhóm IV, trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định phải rà soát hồ sơ, kiểm tra thực địa (Ảnh minh họa).
Nghị định áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân tham gia hoạt động điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất về khoáng sản, hoạt động khoáng sản, thu hồi khoáng sản và các hoạt động khác có liên quan đến địa chất và khoáng sản trên lãnh thổ Việt Nam.
Về thời hạn giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV, giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV cấp cho tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 72 của Luật Địa chất và khoáng sản có thời hạn tối đa 10 năm (bao gồm thời gian xây dựng cơ bản và thời gian khai thác theo dự án đầu tư). Giấy phép này có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá 5 năm.
Đối với tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 (khai thác khoáng sản phục vụ công trình cụ thể theo phương án khẩn cấp), thời hạn giấy phép tối đa bằng với thời hạn thi công của dự án, công trình, hạng mục công trình hoặc biện pháp huy động khẩn cấp sử dụng khoáng sản nhóm IV và được ghi trong giấy phép. Tổng thời gian cấp và gia hạn không vượt quá thời hạn thi công (kể cả thời gian được gia hạn, điều chỉnh) của dự án.
Về điều kiện cấp phép khai thác khoáng sản nhóm IV, tổ chức, cá nhân thuộc khoản 1 Điều 72 được cấp giấy phép khi đáp ứng đủ các điều kiện gồm: Được cơ quan có thẩm quyền quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu thuộc đối tượng phải có); đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc được cấp giấy phép môi trường (nếu thuộc đối tượng phải có); phù hợp nguyên tắc khai thác khoáng sản theo khoản 2 Điều 73 của Luật.
Cùng với đó, đáp ứng điều kiện khu vực đề nghị cấp phép đã có kết quả khảo sát, đánh giá thông tin chung hoặc kết quả thăm dò được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận, phê duyệt; tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 72 được xem xét cấp phép khi đáp ứng hai điều kiện cuối nêu trên.
Về trình tự, thủ tục cấp phép khai thác khoáng sản nhóm IV, trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định phải rà soát hồ sơ, kiểm tra thực địa và nếu cần, lấy ý kiến của các cơ quan liên quan thuộc UBND cấp tỉnh về khu vực cấm hoặc tạm cấm hoạt động khoáng sản.
Thời điểm kiểm tra thực địa do cơ quan thẩm định quyết định nhưng phải hoàn thành trước khi trình hồ sơ lên UBND cấp tỉnh. Cơ quan được lấy ý kiến phải phản hồi trong vòng 5 ngày làm việc. Không phản hồi đúng hạn được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về nội dung liên quan.
Trong 3 ngày làm việc sau khi hoàn tất kiểm tra và lấy ý kiến, cơ quan thẩm định hoàn thiện thẩm định về tọa độ, diện tích, chiều sâu, khối lượng, công suất, thời hạn khai thác, xác định tiền cấp quyền và trình hồ sơ lên UBND cấp tỉnh.
Trong 3 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định cấp hoặc không cấp phép (trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do). Sau đó, trong 2 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo kết quả và hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan.
Sau khi tổ chức, cá nhân hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trong 2 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận bàn giao giấy phép khai thác khoáng sản nhóm IV.
Khoáng sản nhóm IV theo Nghị định 193/2025/NĐ-CP bao gồm: Khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường chỉ phù hợp với mục đích làm vật liệu san lấp, đắp nền móng công trình, xây dựng công trình thủy lợi, phòng, chống thiên tai, gồm: Đất sét, đất đồi, đất có tên gọi khác; đất lẫn đá, cát, cuội hoặc sỏi; cát các loại (trừ cát, sỏi lòng sông, lòng hồ và khu vực biển; cát trắng silic).
Linh Đan