Chiều 18-4, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Nam tổ chức hội nghị cho ý kiến về các nội dung theo thẩm quyền.
Hội nghị đã thông qua các đề án sắp xếp ĐVHC cấp xã trên địa bàn tỉnh; đề án sắp xếp, sáp nhập tỉnh Quảng Nam và TP Đà Nẵng; đề án thành lập tổ chức đảng theo mô hình tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp; đề án kết thúc hoạt động đảng bộ huyện, thị xã, TP khi không tổ chức cấp huyện.
Cụ thể tên gọi 88 xã, phường dự kiến của tỉnh Quảng Nam sau sắp xếp (trong ảnh là một góc TP Tam Kỳ). Ảnh: TN
Tỉnh ủy Quảng Nam thống nhất số lượng ĐVHC cấp xã sau sắp xếp là 88, gồm 12 phường và 76 xã, giảm 145 ĐVHC cấp xã. Cụ thể:
1. Thành lập xã Núi Thành 1 trên cơ sở nhập xã Tam Quang; xã Tam Nghĩa.
2. Thành lập xã Núi Thành 2 trên cơ sở nhập xã Tam Hiệp; xã Tam Giang; thị trấn Núi Thành.
3. Thành lập xã Núi Thành 3 trên cơ sở nhập xã Tam Mỹ Đông; xã Tam Mỹ Tây; xã Tam Trà.
4. Thành lập xã Núi Thành 4 trên cơ sở nhập xã Tam Hòa; xã Tam Anh Bắc; xã Tam Anh Nam.
5. Thành lập xã Núi Thành 5 trên cơ sở nhập xã Tam Sơn; xã Tam Thạnh
6. Thành lập xã Núi Thành 6 trên cơ sở nhập xã Tam Xuân 1; xã Tam Xuân 2; xã Tam Tiến.
7. Thành lập xã Tam Hải trên cơ sở xã Tam Hải cũ.
8. Thành lập phường Tam Kỳ trên cơ sở nhập phường An Mỹ; phường An Xuân; phường Trường Xuân.
9. Thành lập phường Tam Kỳ Đông trên cơ sở nhập xã Tam Thanh; xã Tam Phú; phường An Phú.
10. Thành lập phường Tam Kỳ Nam trên cơ sở nhập phường An Sơn; phường Hòa Hương; xã Tam Ngọc.
11. Thành lập phường Tam Kỳ Bắc trên cơ sở nhập phường Tân Thạnh; phường Hòa Thuận; xã Tam Thăng.
12. Thành lập xã Phú Ninh 1 trên cơ sở nhập xã Tam An; xã Tam Thành; xã Tam Phước; xã Tam Lộc.
13. Thành lập xã Phú Ninh 2 trên cơ sở nhập thị trấn Phú Thịnh; xã Tam Đàn; xã Tam Thái.
14. Thành lập xã Phú Ninh 3 trên cơ sở nhập xã Tam Dân; xã Tam Đại; xã Tam Lãnh.
15. Thành lập xã Tiên Phước 1 trên cơ sở nhập thị trấn Tiên Kỳ; xã Tiên Mỹ; xã Tiên Lộc.
16. Thành lập xã Tiên Phước 2 trên cơ sở nhập xã Tiên Phong, xã Tiên Thọ, xã Tiên Lập.
17. Thành lập xã Tiên Phước 3 trên cơ sở nhập xã Tiên Sơn, xã Tiên Hà, xã Tiên Châu.
18. Thành lập xã Tiên Phước 4 trên cơ sở nhập xã Tiên An, xã Tiên Cảnh, xã Tiên Hiệp.
19. Thành lập xã Tiên Phước 5 trên cơ sở nhập xã Tiên Lãnh, xã Tiên Ngọc.
20. Thành lập xã Bắc Trà My 1 trên cơ sở nhập xã Trà Đông; xã Trà Nú; xã Trà Kót.
21. Thành lập xã Bắc Trà My 2 trên cơ sở nhập xã Trà Giáp; xã Trà Ka.
22. Thành lập xã Bắc Trà My 3 trên cơ sở nhập xã Trà Giác; xã Trà Tân
23. Thành lập xã Bắc Trà My 4 trên cơ sở nhập xã Trà Bui, xã Trà Đốc.
24. Thành lập xã Bắc Trà My 5 trên cơ sở nhập thị trấn Trà My; xã Trà Sơn; xã Trà Giang; xã Trà Dương.
25. Thành lập xã Nam Trà My 1 trên cơ sở nhập xã Trà Mai; xã Trà Don.
26. Thành lập xã Nam Trà My 2 trên cơ sở nhập xã Trà Cang; xã Trà Tập.
27. Thành lập xã Nam Trà My 3 trên cơ sở nhập xã Trà Vinh; xã Trà Vân.
28. Thành lập xã Trà Linh trên cơ sở nhập xã Trà Nam; xã Trà Linh.
29. Thành lập xã Nam Trà My 4 trên cơ sở nhập xã Trà Leng; xã Trà Dơn.
30. Thành lập xã Thăng Bình 1 trên cơ sở nhập thị trấn Hà Lam; xã Bình Nguyên; xã Bình Quý.
31. Thành lập xã Thăng Bình 2 trên cơ sở nhập xã Bình Phục; xã Bình Triều; xã Bình Giang.
32. Thành lập xã Thăng Bình 3 trên cơ sở nhập xã Bình Đào; xã Bình Minh; xã Bình Dương.
33. Thành lập xã Thăng Bình 4 trên cơ sở nhập xã Bình Nam; xã Bình Hải; xã Bình Sa.
34. Thành lập xã Thăng Bình 5 trên cơ sở nhập xã Bình An; xã Bình Trung; xã Bình Tú.
35. Thành lập xã Thăng Bình 6 trên cơ sở nhập xã Bình Phú; xã Bình Quế.
36. Thành lập xã Thăng Bình 7 trên cơ sở nhập xã Bình Lãnh; xã Bình Trị; xã Bình Định.
37. Thành lập xã Quế Sơn 1 trên cơ sở nhập xã Quế Xuân 1; xã Quế Xuân 2; xã Quế Phú; thị trấn Hương An.
38. Thành lập xã Quế Sơn 2 trên cơ sở nhập xã Quế Mỹ; xã Quế Hiệp; xã Quế Thuận;
39. Thành lập xã Quế Sơn 3 trên cơ sở nhập xã Quế Châu; xã Quế Minh; thị trấn Đông Phú.
40. Thành lập xã Quế Sơn 4 trên cơ sở nhập xã Quế An; xã Quế Long; xã Quế Phong.
41. Thành lập xã Nông Sơn 1 trên cơ sở nhập thị trấn Trung Phước; xã Quế Lộc.
42. Thành lập xã Nông Sơn 2 trên cơ sở nhập xã Quế Lâm; xã Phước Ninh; xã Ninh Phước.
43. Thành lập xã Duy Xuyên 1 trên cơ sở nhập xã Duy Thành; xã Duy Nghĩa; xã Duy Hải.
44. Thành lập xã Duy Xuyên 2 trên cơ sở nhập xã Duy Phước; xã Duy Vinh; thị trấn Nam Phước.
45. Thành lập xã Duy Xuyên 3 trên cơ sở nhập xã Duy Trung; xã Duy Sơn; xã Duy Trinh.
46. Thành lập xã Duy Xuyên 4 trên cơ sở nhập xã Duy Châu; xã Duy Hòa.
47. Thành lập xã Duy Xuyên 5 trên cơ sở nhập xã Duy Phú; xã Duy Tân.
48. Thành lập phường Điện Bàn 1 trên cơ sở nhập phường Điện Phương; phường Điện Minh; phường Vĩnh Điện.
49. Thành lập phường Điện Bàn 2 trên cơ sở nhập phường Điện Nam Đông; phường Điện Nam Trung; phường Điện Dương .
50. Thành lập phường Điện Bàn 3 trên cơ sở nhập phường Điện Ngọc; phường Điện Nam Bắc.
51. Thành lập phường Điện Bàn 4 trên cơ sở nhập phường Điện An; phường Điện Thắng Nam; phường Điện Thắng Trung.
52. Thành lập phường Điện Bàn 5 trên cơ sở nhập xã Điện Hòa; phường Điện Thắng Bắc; xã Điện Tiến.
53. Thành lập xã Điện Bàn 6 trên cơ sở nhập xã Điện Hồng; xã Điện Thọ; xã Điện Phước
54. Thành lập xã Điện Bàn 7 trên cơ sở nhập xã Điện Phong; xã Điện Trung; xã Điện Quang.
55. Thành lập phường Hội An trên cơ sở nhập phường Minh An; phường Cẩm Phô; phường Sơn Phong; phường Cẩm Nam; xã Cẩm Kim.
56. Thành lập phường Hội An Đông trên cơ sở nhập phường Cẩm Châu; phường Cửa Đại; xã Cẩm Thanh.
57. Thành lập phường Hội An Tây trên cơ sở nhập xã Cẩm Hà; phường Thanh Hà; phường Tân An; phường Cẩm An.
58. Thành lập xã Tân Hiệp trên cơ sở xã Tân Hiệp cũ.
59. Thành lập xã Đại Lộc 1 trên cơ sở nhập thị trấn Ái Nghĩa; xã Đại Hiệp; xã Đại Hòa; xã Đại An
60. Thành lập xã Đại Lộc 2 trên cơ sở nhập xã Đại Nghĩa; xã Đại Quang.
61. Thành lập Xã Đại Lộc 3 trên cơ sở nhập xã Đại Đồng; xã Đại Hồng.
62. Thành lập Xã Đại Lộc 4 trên cơ sở nhập xã Đại Lãnh; xã Đại Hưng; xã Đại Sơn.
63. Thành lập Xã Đại Lộc 5 trên cơ sở nhập xã Đại Phong; xã Đại Minh; xã Đại Cường;
64. Thành lập Xã Đại Lộc 6 trên cơ sở nhập xã Đại Tân; xã Đại Thắng; xã Đại Chánh; xã Đại Thạnh;
65. Thành lập xã Nam Giang 1 trên cơ sở thị trấn Thạnh Mỹ.
66. Thành lập xã Nam Giang 2 trên cơ sở nhập xã Cà Dy; xã Tà Bhing; xã Tà Pơơ.
67. Thành lập xã Nam Giang 3 trên cơ sở nhập xã Zuôi và xã Chà Vàl.
68. Thành lập xã Nam Giang 4 trên cơ sở nhập xã Đắc Pring; xã Đắc Pre.
69. Thành lập xã Nam Giang 5 trên cơ sở nhập xã La Dêê; xã Đắc Tôi.
70. Thành lập xã Nam Giang 6 trên cơ sở nhập xã Chơ Chun; xã La Êê.
71. Thành lập xã Đông Giang 1 trên cơ sở nhập xã Tư và xã Ba
72. Thành lập xã Đông Giang 2 trên cơ sở nhập xã Sông Kôn; xã A Ting; xã Jơ Ngây.
73. Thành lập xã Đông Giang 3 trên cơ sở nhập thị trấn Prao, xã Tà Lu; xã A Rooi; xã Zà Hung.
74. Thành lập xã Đông Giang 4 trên cơ sở nhập xã Kà Dăng; xã Mà Cooih.
75. Thành lập xã Tây Giang 1 trên cơ sở sáp nhập xã A vương; xã Bhalêê; xã Anông.
76. Thành lập xã Tây Giang 2 trên cơ sở nhập xã Atiêng; xã Dang.
77. Thành lập xã Tây Giang 3 trên cơ sở xã Lăng.
78. Thành lập xã Tây Giang 4 trên cơ sở xã Tr’hy.
79. Thành lập xã Tây Giang 5 trên cơ sở xã Axan.
80. Thành lập xã Tây Giang 6 trên cơ sở nhập xã Ch’ơm; xã Gari.
81. Thành lập xã Hiệp Đức 1 trên cơ sở nhập xã Quế Tân; thị trấn Tân Bình; xã Quế Lưu.
82. Thành lập xã Hiệp Đức 2 trên cơ sở nhập xã Thăng Phước; xã Bình Sơn; xã Quế Thọ; xã Bình Lâm.
83. Thành lập xã Hiệp Đức 3 trên cơ sở nhập xã Phước Trà; xã Sông Trà; xã Phước Gia.
84. Thành lập xã Phước Sơn 1 trên cơ sở nhập thị trấn Khâm Đức; xã Phước Xuân.
85. Thành lập xã Phước Sơn 2 trên cơ sở nhập xã Phước Đức; xã Phước Năng; xã Phước Mỹ.
86. Thành lập xã Phước Sơn 3 trên cơ sở nhập xã Phước Chánh; xã Phước Công.
87. Thành lập xã Phước Sơn 4 trên cơ sở nhập xã Phước Thành; xã Phước Lộc; xã Phước Kim.
88. Thành lập xã Phước Sơn 5 trên cơ sở nhập xã Phước Hiệp; xã Phước Hòa.
THANH NHẬT