Hà Nội: Chi tiết phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã

Hà Nội: Chi tiết phương án tổng thể sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã
7 giờ trướcBài gốc
1. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI QUẬN BA ĐÌNH
Thành lập 3 đơn vị hành chính cơ sở:
1.1. Đơn vị hành chính cơ sở Ba Đình
- Diện tích tự nhiên: 2,95 km2
- Quy mô dân số: 87.651 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Quán Thánh, Trúc Bạch (Ba Đình);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Điện Biên, Ngọc Hà (Ba Đình);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đội Cấn, Kim Mã (Ba Đình); Đồng Xuân, Cửa Đông (Hoàn Kiếm); Thụy Khuê (Tây Hồ).
1.2. Đơn vị hành chính cơ sở Ngọc Hà
- Diện tích tự nhiên: 2,62 km2
- Quy mô dân số: 77.846 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của phường: Vĩnh Phúc, Liễu Giai (Ba Đình);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Ngọc Hà, Đội Cấn, Kim Mã, Cống Vị (Ba Đình);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Ngọc Khánh (Ba Đình); một phần diện tích đất giao thông phường Nghĩa Đô (Cầu Giấy).
1.3. Đơn vị hành chính cơ sở Giảng Võ
- Diện tích tự nhiên: 2,58 km2
- Quy mô dân số: 76.658 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của phường Giảng Võ (Ba Đình);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Ngọc Khánh, Thành Công (Ba Đình);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Cống Vị, Kim Mã (Ba Đình); Cát Linh, Láng Hạ (Đống Đa).
2. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI QUẬN HOÀN KIẾM
Thành lập 2 đơn vị hành chính cơ sở:
2.1. Đơn vị hành chính cơ sở Hoàn Kiếm
- Diện tích tự nhiên: 1,93 km2
- Quy mô dân số: 71.280 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Hàng Mã, Hàng Bồ, Hàng Đào, Hàng Bạc, Hàng Buồm, Hàng Gai, Lý Thái Tổ (Hoàn Kiếm);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đồng Xuân, Tràng Tiền, Cửa Đông, Hàng Bông, Hàng Trống (Hoàn Kiếm);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Cửa Nam (Hoàn Kiếm); Điện Biên (Ba Đình).
2.2. Đơn vị hành chính cơ sở Cửa Nam
- Diện tích tự nhiên: 1,65 km2
- Quy mô dân số: 65.667 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Trần Hưng Đạo, Hàng Bài, Phan Chu Trinh (Hoàn Kiếm);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Cửa Nam (Hoàn Kiếm);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Hàng Bông, Hàng Trống, Tràng Tiền (Hoàn Kiếm); Phạm Đình Hổ, Nguyễn Du (Hai Bà Trưng).
3. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI QUẬN TÂY HỒ
Thành lập 2 đơn vị hành chính cơ sở:
3.1. Đơn vị hành chính cơ sở Tây Hồ
- Diện tích tự nhiên: 10,56 km2
- Quy mô dân số: 93.595 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Bưởi (Tây Hồ);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thụy Khuê, Xuân La, Quảng An (Tây Hồ);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phú Thượng, Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ (Tây Hồ); Nghĩa Đô (Cầu Giấy).
3.2. Đơn vị hành chính cơ sở Phú Thượng
- Diện tích tự nhiên: 7,25 km2
- Quy mô dân số: 64.258 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Phú Thượng (Tây Hồ);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Xuân La (Tây Hồ); Xuân Tảo, Đông Ngạc, Xuân Đỉnh (Bắc Từ Liêm).
4. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI QUẬN LONG BIÊN
Thành lập 4 đơn vị hành chính cơ sở:
4.1. Đơn vị hành chính cơ sở Long Biên
- Diện tích tự nhiên: 19,15 km2
- Quy mô dân số: 77.335 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phúc Đồng, Long Biên, Thạch Bàn, Cự Khối (Long Biên);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Bồ Đề; xã Bát Tràng (Gia Lâm); một phần diện tích tự nhiên Gia Thụy (Long Biên).
4.2. Đơn vị hành chính cơ sở Bồ Đề
- Diện tích tự nhiên: 12,57 km2
- Quy mô dân số: 66.445 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của phường Ngọc Lâm (Long Biên);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Ngọc Thụy, Gia Thụy, Bồ Đề (Long Biên);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thượng Thanh, Long Biên (Long Biên).
4.3. Đơn vị hành chính cơ sở Việt Hưng
- Diện tích tự nhiên: 12,86 km2
- Quy mô dân số: 67.978 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thượng Thanh, Đức Giang, Giang Biên, Việt Hưng (Long Biên);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Gia Thụy, Phúc Đồng, Phúc Lợi (Long Biên).
4.4. Đơn vị hành chính cơ sở Phúc Lợi
- Diện tích tự nhiên: 10,30 km2
- Quy mô dân số: 58.886 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phúc Lợi, Phúc Đồng (Long Biên);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Việt Hưng, Giang Biên, Thạch Bàn (Long Biên) và xã Cổ Bi (Gia Lâm).
5. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI QUẬN ĐỐNG ĐA
Thành lập 5 đơn vị hành chính cơ sở:
5.1. Đơn vị hành chính cơ sở Đống Đa
- Diện tích tự nhiên: 2,08 km2
- Quy mô dân số: 81.709 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của phường Thịnh Quang (Đống Đa);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Trung Liệt, Quang Trung (Đống Đa);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Láng Hạ, Ô Chợ Dừa, Nam Đồng
5.2. Đơn vị hành chính cơ sở Kim Liên
- Diện tích tự nhiên: 2,43 km2
- Quy mô dân số: 95.592 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Kim Liên, Khương Thượng (Đống Đa);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phương Mai, Phương Liên - Trung Tự, Quang Trung (Đống Đa);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Nam Đồng, Trung Liệt (Đống Đa).
5.3. Đơn vị hành chính cơ sở Văn Miếu - Quốc Tử Giám
- Diện tích tự nhiên: 1,92 km2
- Quy mô dân số: 75.009 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Khâm Thiên, Văn Chương, Thổ Quan (Đống Đa);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Đống Đa);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Hàng Bột, Nam Đồng, Phương Liên - Trung Tự (Đống Đa); Điện Biên (Ba Đình); Cửa Nam (Hoàn Kiếm); Nguyễn Du, Lê Đại Hành (Hai Bà Trưng).
5.4. Đơn vị hành chính cơ sở Ô Chợ Dừa
- Diện tích tự nhiên: 1,82 km2
- Quy mô dân số chính: 72.586 người
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Ô Chợ Dừa, Hàng Bột, Cát Linh (Đống Đa);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Trung Liệt (Đống Đa); Thành Công, Điện Biên (Ba Đình).
5.5. Đơn vị hành chính cơ sở Láng
- Diện tích tự nhiên: 1,85 km2
- Quy mô dân số: 74.570 người
+ Toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của phường Láng Thượng (Đống Đa);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Láng Hạ (Đống Đa);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Ngọc Khánh (Ba Đình).
6. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI QUẬN CẦU GIẤY
Thành lập 3 đơn vị hành chính cơ sở:
6.1. Đơn vị hành chính cơ sở Cầu Giấy
- Diện tích tự nhiên: 3,95 km2
- Quy mô dân số: 74.138 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu (Cầu Giấy);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Quan Hoa,Yên Hòa (Cầu Giấy); Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2 (Nam Từ Liêm).
6.2. Đơn vị hành chính cơ sở Nghĩa Đô
- Diện tích tự nhiên: 4,35 km2
- Quy mô dân số: 96.318 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Cổ Nhuế 1 (Bắc Từ Liêm); Nghĩa Đô, Nghĩa Tân, Quan Hoa (Cầu Giấy);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Xuân Tảo (Bắc Từ Liêm); Xuân La (Tây Hồ); Dịch Vọng, Dịch Vọng Hậu, Mai Dịch (Cầu Giấy).
6.3. Đơn vị hành chính cơ sở Yên Hòa
- Diện tích tự nhiên: 4,10 km2
- Quy mô dân số: 84.202 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Yên Hòa, Trung Hòa (Cầu Giấy);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Nhân Chính (Thanh Xuân); Mễ Trì (Nam Từ Liêm).
7. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI QUẬN THANH XUÂN
Thành lập 3 đơn vị hành chính cơ sở:
7.1. Đơn vị hành chính cơ sở Thanh Xuân
- Diện tích tự nhiên: 3,31 km2
- Quy mô dân số: 99.491 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thanh Xuân Trung, Thượng Đình, Nhân Chính, Thanh Xuân Bắc (Thanh Xuân);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Trung Văn (Nam Từ Liêm); Trung Hòa (Cầu Giấy).
7.2. Đơn vị hành chính cơ sở Khương Đình
- Diện tích tự nhiên: 3,12 km2
- Quy mô dân số: 93.780 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Khương Đình, Hạ Đình, Khương Trung (Thanh Xuân);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thượng Đình, Thanh Xuân Trung (Thanh Xuân); Đại Kim (Hoàng Mai); xã Tân Triều (Thanh Trì).
7.3. Đơn vị hành chính cơ sở Phương Liệt
- Diện tích tự nhiên: 3,24 km2
- Quy mô dân số: 97.387 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của phường Khương Mai (Thanh Xuân);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Phương Liệt (Thanh Xuân);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Khương Trung, Khương Đình (Thanh Xuân); Thịnh Liệt, Giáp Bát, Định Công (Hoàng Mai).
8. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI QUẬN HÀ ĐÔNG
Thành lập 5 đơn vị hành chính cơ sở:
8.1. Đơn vị hành chính cơ sở Hà Đông
- Diện tích tự nhiên: 9,35 km2
- Quy mô dân số: 90.284 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Vạn Phúc, Phúc La (Hà Đông);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Mộ Lao, Hà Cầu, Văn Quán, Quang Trung, La Khê (Hà Đông);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ, Trung Văn (Nam Từ Liêm), Tân Triều (Thanh Trì).
8.2. Đơn vị hành chính cơ sở Dương Nội
- Diện tích tự nhiên: 7,77 km2
- Quy mô dân số: 78.681 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Dương Nội (Hà Đông);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ (Nam Từ Liêm), La Khê, Yên Nghĩa, Phú La (Hà Đông) và xã La Phù (Hoài Đức).
8.3. Đơn vị hành chính cơ sở Yên Nghĩa
- Diện tích tự nhiên: 13,38 km2
- Quy mô dân số: 91.453 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Yên Nghĩa, Đồng Mai (Hà Đông);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Đông La (Hoài Đức).
8.4. Đơn vị hành chính cơ sở Phú Lương
- Diện tích tự nhiên: 9,45 km2
- Quy mô dân số: 84.284 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của phường Phú Lãm (Hà Đông);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Phú Lương (Hà Đông);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Kiến Hưng (Hà Đông) và xã Hữu Hòa (Thanh Trì).
8.5. Đơn vị hành chính cơ sở Kiến Hưng
- Diện tích tự nhiên: 6,46 km2
- Quy mô dân số: 62.984 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Kiến Hưng, Phú La (Hà Đông);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phú Lương, Hà Cầu, Quang Trung (Hà Đông), Tân Triều (Thanh Trì).
9. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI QUẬN HAI BÀ TRƯNG
Thành lập 3 đơn vị hành chính cơ sở:
9.1. Đơn vị hành chính cơ sở Hai Bà Trưng
- Diện tích tự nhiên: 2,62 km2
- Quy mô dân số: 81.927 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Đồng Nhân, Phố Huế (Hai Bà Trưng);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Nguyễn Du, Phạm Đình Hổ, Lê Đại Hành (Hai Bà Trưng);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Bạch Đằng, Thanh Nhàn (Hai Bà Trưng).
9.2. Đơn vị hành chính cơ sở Bạch Mai
- Diện tích tự nhiên: 2,92 km2
- Quy mô dân số: 91.308 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Bạch Mai, Quỳnh Mai, Bách Khoa (Hai Bà Trưng);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thanh Nhàn, Minh Khai, Đồng Tâm (Hai Bà Trưng);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phương Mai (Đống Đa); Lê Đại Hành, Trương Định (Hai Bà Trưng).
9.3. Đơn vị hành chính cơ sở Vĩnh Tuy
- Diện tích tự nhiên: 2,77 km2
- Quy mô dân số: 86.618 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Vĩnh Tuy, Thanh Lương (Hai Bà Trưng); Mai Động (Hoàng Mai);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Vĩnh Hưng (Hoàng Mai).
10. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI QUẬN HOÀNG MAI
Thành lập 7 đơn vị hành chính cơ sở:
10.1. Đơn vị hành chính cơ sở Hoàng Mai
- Diện tích tự nhiên: 8,73 km2
- Quy mô dân số: 88.519 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Yên Sở, Thịnh Liệt (Hoàng Mai);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Giáp Bát, Hoàng Liệt, Tân Mai, Tương Mai, Hoàng Văn Thụ, Vĩnh Hưng, Lĩnh Nam, Trần Phú (Hoàng Mai).
10.2. Đơn vị hành chính cơ sở Vĩnh Hưng
- Diện tích tự nhiên: 4,37 km2
- Quy mô dân số: 44.310 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Vĩnh Hưng, Thanh Trì (Hoàng Mai);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Lĩnh Nam (Hoàng Mai); Vĩnh Tuy (Hai Bà Trưng).
10.3. Đơn vị hành chính cơ sở Tương Mai
- Diện tích tự nhiên: 3,56 km2
- Quy mô dân số: 36.097 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Tương Mai, Hoàng Văn Thụ, Giáp Bát (Hoàng Mai); Trương Định (Hai Bà Trưng);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phương Liệt (Thanh Xuân); Đồng Tâm, Minh Khai (Hai Bà Trưng); Vĩnh Hưng, Tân Mai, Mai Động (Hoàng Mai).
10.4. Đơn vị hành chính cơ sở Định Công
- Diện tích tự nhiên: 5,34 km2
- Quy mô dân số: 41.471 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Định Công, Đại Kim (Hoàng Mai);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thanh Liệt, Tân Triều (Thanh Trì); Thịnh Liệt, Hoàng Liệt (Hoàng Mai).
10.5. Đơn vị hành chính cơ sở Hoàng Liệt
- Diện tích tự nhiên: 4,04 km2
- Quy mô dân số: 56.478 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Hoàng Liệt (Hoàng Mai);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Đại Kim (Hoàng Mai); các xã: Tam Hiệp, Thanh Liệt, thị trấn Văn Điển (Thanh Trì).
10.6. Đơn vị hành chính cơ sở Yên Sở
- Diện tích tự nhiên: 5,57 km2
- Quy mô dân số: 68.035 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Yên Sở (Hoàng Mai);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thịnh Liệt, Hoàng Liệt, Trần Phú (Hoàng Mai) và các xã: Tứ Hiệp, thị trấn Văn Điển (Thanh Trì).
10.7. Đơn vị hành chính cơ sở Lĩnh Nam
- Diện tích tự nhiên: 11,16 km2
- Quy mô dân số: 84.699 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Lĩnh Nam, Thanh Trì, Trần Phú, Yên Sở (Hoàng Mai);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Thanh Lương (Hai Bà Trưng).
11. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI QUẬN BẮC TỪ LIÊM
Thành lập 5 đơn vị hành chính cơ sở:
11.1. Đơn vị hành chính cơ sở Tây Tựu
- Diện tích tự nhiên: 7,56 km2
- Quy mô dân số: 45.013 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Tây Tựu, Minh Khai (Bắc Từ Liêm);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Kim Chung (Hoài Đức).
11.2. Đơn vị hành chính cơ sở Phú Diễn
- Diện tích tự nhiên: 6,26 km2
- Quy mô dân số: 40.487 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Phú Diễn (Bắc Từ Liêm);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phúc Diễn (Bắc Từ Liêm); Mai Dịch (Cầu Giấy);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Cổ Nhuế 1 (Bắc Từ Liêm).
11.3. Đơn vị hành chính cơ sở Xuân Đỉnh
- Diện tích tự nhiên: 5,48 km2
- Quy mô dân số: 32.628 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Xuân Tảo, Xuân Đỉnh (Bắc Từ Liêm), Xuân La (Tây Hồ);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Cổ Nhuế 1, Cổ Nhuế 2 (Bắc Từ Liêm).
11.4. Đơn vị hành chính cơ sở Đông Ngạc
- Diện tích tự nhiên: 8,85 km2
- Quy mô dân số: 52.694 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của phường Đức Thắng (Bắc Từ Liêm);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đông Ngạc, Cổ Nhuế 2 (Bắc Từ Liêm);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Xuân Đỉnh, Thụy Phương, Minh Khai (Bắc Từ Liêm).
11.5. Đơn vị hành chính cơ sở Thượng Cát
- Diện tích tự nhiên: 14,68 km2
- Quy mô dân số: 87.406 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Thượng Cát, Liên Mạc (Bắc Từ Liêm)
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Thụy Phương (Bắc Từ Liêm);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Cổ Nhuế 2, Minh Khai, Tây Tựu (Bắc Từ Liêm).
12. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI QUẬN NAM TỪ LIÊM
Thành lập 4 đơn vị hành chính cơ sở:
12.1. Đơn vị hành chính cơ sở Từ Liêm
- Diện tích tự nhiên: 10,09 km2
- Quy mô dân số: 78.802 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của phường Cầu Diễn (Nam Từ Liêm);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Mỹ Đình 1, Mỹ Đình 2, Phú Đô, Mễ Trì (Nam Từ Liêm);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Mai Dịch (Cầu Giấy).
12.2. Đơn vị hành chính cơ sở Xuân Phương
- Diện tích tự nhiên: 10,85 km2
- Quy mô dân số: 108.984 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của phường: Phương Canh, Xuân Phương (Nam Từ Liêm);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Tây Mỗ (Nam Từ Liêm);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ (Nam Từ Liêm); Minh Khai, Phúc Diễn (Bắc Từ Liêm); xã Vân Canh (Hoài Đức).
12.3. Đơn vị hành chính cơ sở Tây Mỗ
- Diện tích tự nhiên: 5,95 km2
- Quy mô dân số: 46.469 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của phường Tây Mỗ (Nam Từ Liêm);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ, Phú Đô (Nam Từ Liêm); Dương Nội (Hà Đông) và xã An Khánh (Hoài Đức).
12.4. Đơn vị hành chính cơ sở Đại Mỗ
- Diện tích tự nhiên: 7,65 km2
- Quy mô dân số: 59.980 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Đại Mỗ, Trung Văn (Nam Từ Liêm);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phú Đô, Mễ Trì (Nam Từ Liêm); Mộ Lao, Dương Nội (Hà Đông); Trung Hòa (Cầu Giấy); Nhân Chính (Thanh Xuân).
13. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN THANH TRÌ
Thành lập 5 đơn vị hành chính cơ sở:
13.1. Đơn vị hành chính cơ sở Thanh Trì
- Diện tích tự nhiên: 10,02 km2
- Quy mô dân số: 45.712 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Tứ Hiệp, Yên Mỹ, Ngũ Hiệp (Thanh Trì);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã: thị trấn Văn Điển, Duyên Hà, Vĩnh Quỳnh, Vạn Phúc (Thanh Trì); phường Yên Sở (Hoàng Mai).
13.2. Đơn vị hành chính cơ sở Thanh Liệt
- Diện tích tự nhiên: 6,40 km2
- Quy mô dân số: 27.920 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Thanh Liệt, Tân Triều (Thanh Trì);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Tả Thanh Oai (Thanh Trì); các phường: Đại Kim (Hoàng Mai); Hạ Đình, Thanh Xuân Bắc (Thanh Xuân); Văn Quán (Hà Đông);.
13.3. Đơn vị hành chính cơ sở Đại Thanh
- Diện tích tự nhiên: 18,55 km2
- Quy mô dân số: 84.626 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Hữu Hòa, Tả Thanh Oai, Vĩnh Quỳnh (Thanh Trì);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Kiến Hưng (Hà Đông); các xã: Thanh Liệt, Tam Hiệp, thị trấn Văn Điển (Thanh Trì).
13.4. Đơn vị hành chính cơ sở Ngọc Hồi
- Diện tích tự nhiên: 13,37 km2
- Quy mô dân số: 60.995 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của xã Ngọc Hồi (Thanh Trì);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Đại Áng, Liên Ninh (Thanh Trì);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Khánh Hà, Duyên Thái, Nhị Khê (Thường Tín).
13.5. Đơn vị hành chính cơ sở Nam Phù
- Diện tích tự nhiên: 13,60 km2
- Quy mô dân số: 62.044 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Vạn Phúc, Ngũ Hiệp, Duyên Hà, Đông Mỹ (Thanh Trì);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Yên Mỹ, Liên Ninh (Thanh Trì); Ninh Sở, Duyên Thái (Thường Tín).
14. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN THƯỜNG TÍN
Thành lập 4 đơn vị hành chính cơ sở:
14.1. Đơn vị hành chính cơ sở Thường Tín
- Diện tích tự nhiên: 28,30 km2
- Quy mô dân số: 61.600 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú, Tiền Phong, Hiền Giang, Hòa Bình và thị trấn Thường Tín (Thường Tín);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Khánh Hà (Thường Tín);
14.2. Đơn vị hành chính cơ sở Thượng Phúc
- Diện tích tự nhiên: 28,95 km2
- Quy mô dân số: 63.015 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tân Minh, Nguyễn Trãi, Quất Động, Nghiêm Xuyên, Dũng Tiến (Thường Tín);
14.3. Đơn vị hành chính cơ sở Chương Dương
- Diện tích tự nhiên: 28,70 km2
- Quy mô dân số: 60.294 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tự Nhiên, Chương Dương, Lê Lợi, Thắng Lợi (Thường Tín);
+ Phần lớn diện tích và dân số của xã Tô Hiệu (Thường Tín);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Vạn Nhất (Thường Tín).
14.4. Đơn vị hành chính cơ sở Hồng Vân
- Diện tích tự nhiên: 24,35 km2
- Quy mô dân số: 53.002 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Liên Phương, Vân Tảo, Hồng Vân, Hà Hồi (Thường Tín);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Duyên Thái, Ninh Sở (Thường Tín);
+ Một phần diện tích xã Đông Mỹ (Thanh Trì)
15. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN PHÚ XUYÊN
Thành lập 4 đơn vị hành chính cơ sở:
15.1. Đơn vị hành chính cơ sở Phú Xuyên
- Diện tích tự nhiên: 60,15 km2
- Quy mô dân số: 71.977 người.
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Phú Minh, thị trấn Phú Xuyên và các xã: Nam Phong, Hồng Thái, Nam Tiến, Quang Hà (Phú Xuyên), Văn Tự, Minh Cường (Thường Tín).
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Vạn Nhất (Thường Tín);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Tô Hiệu (Thường Tín).
15.2. Đơn vị hành chính cơ sở Phượng Dực
- Diện tích tự nhiên: 44,04 km2
- Quy mô dân số: 60.223 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Phượng Dực, Văn Hoàng, Hoàng Long, Phú Túc, Hồng Minh (Phú Xuyên);
15.3. Đơn vị hành chính cơ sở Chuyên Mỹ
- Diện tích tự nhiên: 35,55 km2
- Quy mô dân số: 44.730 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tân Dân, Chuyên Mỹ, Vân Từ, Phú Yên, Châu Can (Phú Xuyên);
15.4. Đơn vị hành chính cơ sở Đại Xuyên
- Diện tích tự nhiên: 51,17 km2
- Quy mô dân số: 71.488 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Phúc Tiến, Đại Xuyên, Bạch Hạ, Minh Tân, Quang Lãng, Tri Thủy, Khai Thái (Phú Xuyên)
16. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN THANH OAI
Thành lập 4 đơn vị hành chính cơ sở:
16.1. Đơn vị hành chính cơ sở Thanh Oai
- Diện tích tự nhiên: 26,86 km2
- Quy mô dân số: 54.689 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Kim Bài và các xã: Thanh Mai, Kim An, Đỗ Động, Phương Trung (Thanh Oai);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Kim Thư (Thanh Oai);
16.2. Đơn vị hành chính cơ sở Bình Minh
- Diện tích tự nhiên: 29,76 km2
- Quy mô dân số: 79.111 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Bích Hòa, Cao Viên, Thanh Cao, Bình Minh (Thanh Oai);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Cự Khê (Thanh Oai).
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Lam Điền (Chương Mỹ); Phú Lương (Hà Đông).
16.3. Đơn vị hành chính cơ sở Tam Hưng
- Diện tích tự nhiên: 29,37 km2
- Quy mô dân số: 38.915 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Mỹ Hưng, Tam Hưng, Thanh Thùy, Thanh Văn (Thanh Oai);
16.4. Đơn vị hành chính cơ sở Dân Hòa
- Diện tích tự nhiên: 38,47 km2
- Quy mô dân số: 62.696 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Cao Xuân Dương, Tân Ước, Liên Châu, Dân Hòa, Hồng Dương (Thanh Oai);
17. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN ỨNG HÒA
Thành lập 4 đơn vị hành chính cơ sở:
17.1. Đơn vị hành chính cơ sở Vân Đình
- Diện tích tự nhiên: 41,46 km2
- Quy mô dân số: 60.758 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Cao Sơn Tiến, thị trấn Vân Đình, Phương Tú, Tảo Dương Văn (Ứng Hòa);
17.2. Đơn vị hành chính cơ sở Ứng Thiên
- Diện tích tự nhiên: 38,50 km2
- Quy mô dân số: 53.885 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Hoa Viên, Quảng Phú Cầu, Trường Thịnh, Liên Bạt (Ứng Hòa);
17.3. Đơn vị hành chính cơ sở Hòa Xá
- Diện tích tự nhiên: 40,50 km2
- Quy mô dân số: 69.366 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Thái Hòa, Hòa Phú, Phù Lưu, Bình Lưu Quang (Ứng Hòa);
+ Một phần diện tích và dân số của xã Hương Sơn (Mỹ Đức);
17.4. Đơn vị hành chính cơ sở Ứng Hòa
- Diện tích tự nhiên: 67,70 km2
- Quy mô dân số: 63.634 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Trung Tú, Đồng Tân, Minh Đức, Kim Đường, Đông Lỗ, Đại Cường, Đại Hùng, Trầm Lộng (Ứng Hòa);
18. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN MỸ ĐỨC
Thành lập 04 đơn vị hành chính cơ sở:
18.1. Đơn vị hành chính cơ sở Phúc Sơn
- Diện tích tự nhiên: 49,23 km2
- Quy mô dân số: 50.419 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tuy Lai, Mỹ Xuyên, Thượng Lâm, Phúc Lâm (Mỹ Đức);
+ Phần lớn diện tích và dân số của xã Đồng Tâm (Mỹ Đức);
18.2. Đơn vị hành chính cơ sở Hồng Sơn
- Diện tích tự nhiên: 54,47 km2
- Quy mô dân số: 63.040 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: An Mỹ, Hồng Sơn, Lê Thanh, Xuy Xá, Phùng Xá, Hợp Tiến (Mỹ Đức);
18.3. Đơn vị hành chính cơ sở Mỹ Đức
- Diện tích tự nhiên: 53,04 km2
- Quy mô dân số: 53.585 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Đại Nghĩa và các xã: An Phú, Hợp Thanh, Đại Hưng, Phù Lưu Tế (Mỹ Đức);
18.4. Đơn vị hành chính cơ sở Hương Sơn
- Diện tích tự nhiên: 65,57 km2
- Quy mô dân số: 52.540 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Vạn Tín, An Tiến, Hùng Tiến, Hương Sơn (Mỹ Đức)
19. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN CHƯƠNG MỸ
Thành lập 6 đơn vị hành chính cơ sở :
19.1. Đơn vị hành chính cơ sở Chương Mỹ
- Diện tích tự nhiên: 38,89 km2
- Quy mô dân số: 76.307 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Chúc Sơn và các xã: Tiên Phương, Phụng Châu, Thụy Hương, Đại Yên, Ngọc Hòa, Biên Giang (Hà Đông);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Đồng Mai (Hà Đông);
19.2. Đơn vị hành chính cơ sở Phú Nghĩa
- Diện tích tự nhiên: 40,24 km2
- Quy mô dân số: 70.843 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Đông Sơn, Đông Phương Yên, Phú Nghĩa, Trường Yên, Trung Hòa, Thanh Bình (Chương Mỹ);
19.3. Đơn vị hành chính cơ sở Xuân Mai
- Diện tích tự nhiên: 50,77 km2
- Quy mô dân số: 81.493 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Xuân Mai và các xã: Thủy Xuân Tiên, Nam Phương Tiến (Chương Mỹ);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Tân Tiến (Chương Mỹ).
19.4. Đơn vị hành chính cơ sở Trần Phú
- Diện tích tự nhiên: 44,23 km2
- Quy mô dân số: 70.995 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Hoàng Văn Thụ, Hữu Văn, Mỹ Lương, Trần Phú (Chương Mỹ);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Tân Tiến, Đồng Tâm (Mỹ Đức).
19.5. Đơn vị hành chính cơ sở Hòa Phú
- Diện tích tự nhiên: 29,85 km2
- Quy mô dân số: 49.561 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Đồng Lạc, Hồng Phú, Thượng Vực, Văn Võ, Hòa Phú (Chương Mỹ);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Kim Thư (Thanh Oai).
19.6. Đơn vị hành chính cơ sở Quảng Bị
- Diện tích tự nhiên: 37,23 km2
- Quy mô dân số: 59.759 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tốt Động, Hợp Đồng, Quảng Bị, Hoàng Diệu (Chương Mỹ);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Lam Điền (Chương Mỹ);
20. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN BA VÌ
Thành lập 8 đơn vị hành chính cơ sở:
20.1. Đơn vị hành chính cơ sở Quảng Oai
- Diện tích tự nhiên: 48,33 km2
- Quy mô dân số: 58.855 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tiên Phong, Đông Quang, Cam Thượng (Ba Vì);
+ Phần lớn diện tích và dân số của thị trấn Tây Đằng, xã Chu Minh, Thụy An (Ba Vì).
20.2. Đơn vị hành chính cơ sở Vật Lại
- Diện tích tự nhiên: 51,42 km2
- Quy mô dân số: 58.396 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Thái Hòa, Phú Sơn, Vật Lại, Đồng Thái, Phú Châu (Ba Vì);
20.3. Đơn vị hành chính cơ sở Cổ Đô
- Diện tích tự nhiên: 53,28 km2
- Quy mô dân số: 70.673 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Cổ Đô, Phú Cường, Phú Hồng, Vạn Thắng, Phú Đông, Phong Vân (Ba Vì);
20.4. Đơn vị hành chính cơ sở Cẩm Đà
- Diện tích tự nhiên: 56,14 km2
- Quy mô dân số: 41.809 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tòng Bạt, Sơn Đà, Thuần Mỹ (Ba Vì);
+ Phần lớn diện tích và dân số của xã Cẩm Lĩnh (Ba Vì)
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Minh Quang (Ba Vì);
20.5. Đơn vị hành chính cơ sở Suối Hai
- Diện tích tự nhiên: 53,42 km2
- Quy mô dân số: 26.675 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tản Lĩnh, Ba Trại (Ba Vì);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Cẩm Lĩnh, Thụy An (Ba Vì).
20.6. Đơn vị hành chính cơ sở Ba Vì
- Diện tích tự nhiên: 81,29 km2
- Quy mô dân số: 39.955 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Ba Vì, Khánh Thượng (Ba Vì);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Minh Quang (Ba Vì);
20.7. Đơn vị hành chính cơ sở Yên Bài
- Diện tích tự nhiên: 75,85 km2
- Quy mô dân số: 21.270 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Vân Hòa, Yên Bài (Ba Vì);
20.8. Đơn vị hành chính cơ sở Minh Châu
- Diện tích tự nhiên: 9,94 km2
- Quy mô dân số: 6.639 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của xã Minh Châu (Ba Vì);
+ Một phần diện tích tự nhiên của xã: Chu Minh, thị trấn Tây Đằng (Ba Vì).
21. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN PHÚC THỌ
Thành lập 3 đơn vị hành chính cơ sở:
21.1. Đơn vị hành chính cơ sở Phúc Thọ
- Diện tích tự nhiên: 28,86 km2
- Quy mô dân số: 75.161 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Phúc Thọ và các xã: Tích Lộc, Trạch Mỹ Lộc, Phúc Hòa, Long Thượng, Phụng Thượng (Phúc Thọ);
21.2. Đơn vị hành chính cơ sở Phúc Lộc
- Diện tích tự nhiên: 41,22 km2
- Quy mô dân số: 61.349 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Sen Phương, Võng Xuyên, Xuân Đình, Vân Phúc, Nam Hà (Phúc Thọ);
21.3. Đơn vị hành chính cơ sở Hát Môn
- Diện tích tự nhiên: 37,40 km2
- Quy mô dân số: 72.019 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Liên Hiệp, Hiệp Thuận, Tam Hiệp, Tam Thuấn, Ngọc Tảo, Thanh Đa, Hát Môn (Phúc Thọ).
22. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN THẠCH THẤT
Thành lập 5 đơn vị hành chính cơ sở:
22.1. Đơn vị hành chính cơ sở Thạch Thất
- Diện tích tự nhiên: 31,93 km2
- Quy mô dân số: 57.449 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Cẩm Yên, Đại Đồng, Lại Thượng, Phú Kim, thị trấn Liên Quan, Kim Quan (Thạch Thất).
22.2. Đơn vị hành chính cơ sở Hạ Bằng
- Diện tích tự nhiên: 31,37 km2
- Quy mô dân số: 46.357 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Cần Kiệm, Đồng Trúc (Thạch Thất);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Bình Yên, Hạ Bằng (Thạch Thất);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Tân Xá, Thạch Hòa (Thạch Thất).
22.3. Đơn vị hành chính cơ sở Tây Phương
- Diện tích tự nhiên: 31,88 km2
- Quy mô dân số: 41.468 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Hương Ngải, Lam Sơn, Thạch Xá (Thạch Thất);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Quang Trung, Phùng Xá (Thạch Thất);
+ Một phần diện tích tự nhiên của thị trấn Quốc Oai và các xã: Sài Sơn, Ngọc Mỹ, Phượng Sơn, Ngọc Liệp (Quốc Oai).
22.4. Đơn vị hành chính cơ sở Hòa Lạc
- Diện tích tự nhiên: 43,41 km2
- Quy mô dân số: 56.596 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Thạch Hòa, Tân Xá (Thạch Thất);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Cổ Đông (Sơn Tây), Bình Yên, Hạ Bằng, Tiến Xuân (Thạch Thất)
22.5. Đơn vị hành chính cơ sở Yên Xuân
- Diện tích tự nhiên: 70,25 km2
- Quy mô dân số: 92.333 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Yên Trung, Yên Bình (Thạch Thất); Đông Xuân (Quốc Oai);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Tiến Xuân (Thạch Thất);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Thạch Hòa, Yên Bài (Thạch Thất).
23. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN QUỐC OAI
Thành lập 4 đơn vị hành chính cơ sở:
23.1. Đơn vị hành chính cơ sở Quốc Oai
- Diện tích tự nhiên: 24,32 km2
- Quy mô dân số: 64.486 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của xã Thạch Thán (Quốc Oai)
+ Phần lớn diện tích và dân số của các xã: Sài Sơn, Phượng Sơn, thị trấn Quốc Oai (Quốc Oai);
23.2. Đơn vị hành chính cơ sở Hưng Đạo
- Diện tích tự nhiên: 24,90 km2
- Quy mô dân số: 49.732 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Đồng Quang, Cộng Hòa, Hưng Đạo (Quốc Oai);
23.3. Đơn vị hành chính cơ sở Kiều Phú
- Diện tích tự nhiên: 34,52 km2
- Quy mô dân số: 59.002 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Cấn Hữu, Tuyết Nghĩa, Liệp Nghĩa, (Quốc Oai);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Ngọc Liệp, Ngọc Mỹ (Quốc Oai).
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Quang Trung (Thạch Thất)
23.4. Đơn vị hành chính cơ sở Phú Cát
- Diện tích tự nhiên: 51,24 km2
- Quy mô dân số: 44.080 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Phú Mãn, Hòa Thạch, Đông Yên (Quốc Oai).
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Phú Cát (Quốc Oai).
24. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN HOÀI ĐỨC
Thành lập 4 đơn vị hành chính cơ sở:
24.1. Đơn vị hành chính cơ sở Hoài Đức
- Diện tích tự nhiên: 15,7 km2
- Quy mô dân số: 52.930 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Di Trạch, Đức Giang, Đức Thượng (Hoài Đức);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Trạm Trôi và xã Kim Chung (Hoài Đức);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Tây Tựu (Bắc Từ Liêm) và xã Tân Lập (Đan Phượng).
24.2. Đơn vị hành chính cơ sở Dương Hòa
- Diện tích tự nhiên: 17,43 km2
- Quy mô dân số: 58.688 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Minh Khai, Dương Liễu, Cát Quế, Yên Sở, Đắc Sở (Hoài Đức);
24.3. Đơn vị hành chính cơ sở Sơn Đồng
- Diện tích tự nhiên: 21,24 km2
- Quy mô dân số: 71.516 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Sơn Đồng, Lại Yên, Tiền Yên (Hoài Đức);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Song Phương, Vân Canh (Hoài Đức);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: An Khánh, An Thượng, Vân Côn (Hoài Đức).
24.4. Đơn vị hành chính cơ sở An Khánh
- Diện tích tự nhiên: 28,73 km2
- Quy mô dân số: 96.096 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Đông La (Hoài Đức);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Vân Côn, An Thượng, An Khánh, La Phù (Hoài Đức);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Song Phương (Hoài Đức) và phường Dương Nội (Hà Đông).
25. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN ĐAN PHƯỢNG
Thành lập 3 đơn vị hành chính cơ sở:
25.1. Đơn vị hành chính cơ sở Đan Phượng
- Diện tích tự nhiên: 15,37 km2
- Quy mô dân số: 39.917 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Phùng và các xã: Thượng Mỗ, Đan Phượng, Song Phượng, Đồng Tháp (Đan Phượng);
25.2. Đơn vị hành chính cơ sở Ô Diên
- Diện tích tự nhiên: 32,65 km2
- Quy mô dân số: 83.835 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Hạ Mỗ (Đan Phượng)
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Hồng Hà, Liên Hồng, Liên Hà, Liên Trung, Tân Lập, Tân Hội (Đan Phượng);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của phường Tây Tựu (Bắc Từ Liêm) và xã Văn Khê (Mê Linh).
25.3. Đơn vị hành chính cơ sở Thọ Lão
- Diện tích tự nhiên: 23,79 km2
- Quy mô dân số: 60.370 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Trung Châu, Phương Đình (Đan Phượng);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Thọ An, Thọ Xuân (Đan Phượng).
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Tiến Thịnh (Mê Linh); Hạ Mỗ (Đan Phượng).
26. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN GIA LÂM
Thành lập 4 đơn vị hành chính cơ sở:
26.1. Đơn vị hành chính cơ sở Phù Đổng
- Diện tích tự nhiên: 44,50 km2
- Quy mô dân số: 117.833 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số các xã: Yên Thường, Yên Viên, Thiên Đức, Ninh Hiệp, Phù Đổng và thị trấn Yên Viên (Gia Lâm);
+ Một phần diện tích tự nhiên, dân số của các xã: Cổ Bi, Đặng Xá (Gia Lâm);
26.2. Đơn vị hành chính cơ sở Thuận An
- Diện tích tự nhiên: 31,41 km2
- Quy mô dân số: 86.137 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số các xã: Lệ Chi, Dương Quang (Gia Lâm);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên, dân số các xã: Phú Sơn, Đặng Xá, Cổ Bi (Gia Lâm);
26.3. Đơn vị hành chính cơ sở Gia Lâm
- Diện tích tự nhiên: 22,45 km2
- Quy mô dân số: 56.480 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Dương Xá (Gia Lâm);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Trâu Quỳ và các xã: Kiêu Kỵ, Cổ Bi (Gia Lâm);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Thạch Bàn (Long Biên) và các xã: Đặng Xá, Phú Sơn, Đa Tốn, Bát Tràng (Gia Lâm).
26.4. Đơn vị hành chính cơ sở Bát Tràng
- Diện tích tự nhiên: 22,15 km2
- Quy mô dân số: 58.652 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số các xã: Kim Đức (Gia Lâm);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã: Bát Tràng, Đa Tốn (Gia Lâm);
+ Một phần diện tích tự nhiên, dân số các xã: Cự Khối, Thạch Bàn (Long Biên); thị trấn Trâu Quỳ, Kiêu Kỵ (Gia Lâm).
27. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN ĐÔNG ANH
Thành lập 5 đơn vị hành chính cơ sở:
27.1. Đơn vị hành chính cơ sở Đông Anh
- Diện tích tự nhiên: 48,97 km2
- Quy mô dân số: 116.423 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số các xã: Cổ Loa, Đông Hội, Mai Lâm;
+ Phần lớn diện tích, dân số các xã: Uy Nỗ, Việt Hùng, Dục Tú, Xuân Canh, Thị trấn Đông Anh.
+ Một phần diện tích tự nhiên các xã: Vĩnh Ngọc, Tiên Dương, Liên Hà, Tàm Xá;
27.2. Đơn vị hành chính cơ sở Thư Lâm
- Diện tích tự nhiên: 43,82 km2
- Quy mô dân số: 95.606 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số các xã: Thụy Lâm, Vân Hà (Đông Anh)
+ Phần lớn diện tích tự nhiên, dân số các xã: Xuân Nộn, thị trấn Đông Anh, Liên Hà;
+ Một phần diện tích tự nhiên, dân số các xã: Nguyên Khê, Uy Nỗ, Việt Hùng, Dục Tú.
27.3. Đơn vị hành chính cơ sở Phúc Thịnh
- Diện tích tự nhiên: 42,68 km2
- Quy mô dân số: 90.926 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Nam Hồng, Bắc Hồng, Vân Nội;
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Nguyên Khê, Tiên Dương, Thị trấn Đông Anh;
+ Một phần diện tích tự nhiên của các xã: Xuân Nộn, Vĩnh Ngọc.
27.4. Đơn vị hành chính cơ sở Thiên Lộc
- Diện tích tự nhiên: 28,17 km2
- Quy mô dân số: 91.896 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của xã: Võng La;
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Đại Mạch, Kim Chung, Kim Nỗ;
+ Một phần diện tích tự nhiên các xã: Tiền Phong (Mê Linh); Hải Bối (Đông Anh).
27.5. Đơn vị hành chính cơ sở Vĩnh Thanh
- Diện tích tự nhiên: 22,44 km2
- Quy mô dân số: 42.149 người
- Địa giới hành chính:
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Hải Bối, Vĩnh Ngọc, Tàm Xá (Đông Anh);
+ Một phần diện tích tự nhiên các xã: Kim Chung, Kim Nỗ, Xuân Canh.
28. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN MÊ LINH
Thành lập 4 đơn vị hành chính cơ sở:
28.1. Đơn vị hành chính cơ sở Mê Linh
- Diện tích tự nhiên: 36,46 km2
- Quy mô dân số: 64.613 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích tự nhiên, dân số các xã Tiền Phong (Mê Linh);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên, dân số các xã: Văn Khê, Mê Linh, Tráng Việt (Mê Linh);
+ Một phần diện tích tự nhiên, dân số các xã: Đại Thịnh (Mê Linh); Đại Mạch (Đông Anh); Liên Trung, Liên Hà, Liên Hồng (Đan Phượng).
28.2. Đơn vị hành chính cơ sở Yên Lãng
- Diện tích tự nhiên: 45,61 km2
- Quy mô dân số: 82.747 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của xã Liên Mạc, Thạch Đà, Hoàng Kim, Chu Phan (Mê Linh);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Tiến Thịnh (Mê Linh);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Hồng Hà, Thọ An, Thọ Xuân (Đan Phượng);
28.3. Đơn vị hành chính cơ sở Tiến Thắng
- Diện tích tự nhiên: 36,33 km2
- Quy mô dân số: 66.443 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tự Lập, Tiến Thắng, Tam Đồng (Mê Linh);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Thanh Lâm (Mê Linh);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Kim Hoa, Đại Thịnh, Văn Khê, Thạch Đà (Mê Linh)
28.4. Đơn vị hành chính cơ sở Quang Minh
- Diện tích tự nhiên: 32,13 km2
- Quy mô dân số: 61.008 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Chi Đông, thị trấn Quang Minh (Mê Linh);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Kim Hoa, Thanh Lâm, Đại Thịnh (Mê Linh);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các xã: Mê Linh, Tiền Phong (Mê Linh);
29. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI HUYỆN SÓC SƠN
Thành lập 5 đơn vị hành chính cơ:
29.1. Đơn vị hành chính cơ sở Sóc Sơn
- Diện tích tự nhiên: 68,59 km2
- Quy mô dân số: 85.341 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Sóc Sơn và các xã: Phù Linh, Tân Minh, Tiên Dược, Đông Xuân, Phù Lỗ (Sóc Sơn);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Mai Đình (Sóc Sơn);
+ Một phần diện tích tự nhiên của xã Quang Tiến, Phú Minh (Sóc Sơn);
29.2. Đơn vị hành chính cơ sở Nội Bài
- Diện tích tự nhiên: 51,58 km2.
- Quy mô dân số: 69,293 người.
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Hiền Ninh, Thanh Xuân, Phú Cường (Sóc Sơn);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Phú Minh, Quang Tiến (Sóc Sơn);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Mai Đình (Sóc Sơn).
29.3. Đơn vị hành chính cơ sở Kim Anh
- Diện tích tự nhiên: 52,80 km2.
- Quy mô dân số: 47,103 người.
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Minh Trí, Minh Phú, Tân Dân (Sóc Sơn);
29.4. Đơn vị hành chính cơ sở Đa Phúc
- Diện tích tự nhiên: 55,27 km2
- Quy mô dân số: 83.477 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Tân Hưng, Bắc Phú, Việt Long, Xuân Giang, Kim Lũ, Xuân Thu, Đức Hòa (Sóc Sơn);
29.5. Đơn vị hành chính cơ sở Trung Giã
- Diện tích tự nhiên: 77,82 km2
- Quy mô dân số: 47.402 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Bắc Sơn, Nam Sơn, Hồng Kỳ, Trung Giã (Sóc Sơn);
30. PHƯƠNG ÁN ĐỐI VỚI THỊ XÃ SƠN TÂY
Thành lập 3 đơn vị hành chính cơ sở:
30.1. Đơn vị hành chính cơ sở Sơn Tây
- Diện tích tự nhiên: 23,44 km2
- Quy mô dân số: 31.062 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Phú Thịnh, Ngô Quyền, Viên Sơn (Sơn Tây); xã Đường Lâm (Sơn Tây)
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Sơn Lộc, Trung Hưng (Sơn Tây);
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Thanh Mỹ (Sơn Tây).
30.2. Đơn vị hành chính cơ sở Tùng Thiện
- Diện tích tự nhiên: 32,78 km2
- Quy mô dân số: 43.439 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các phường: Xuân Khanh, Trung Sơn Trầm (Sơn Tây); xã Xuân Sơn (Sơn Tây)
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Thanh Mỹ (Sơn Tây)
+ Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Trung Hưng, Sơn Lộc (Sơn Tây).
30.3. Đơn vị hành chính cơ sở Đoài Phương
- Diện tích tự nhiên: 57,20 km2
- Quy mô dân số: 75.800 người
- Địa giới hành chính:
+ Toàn bộ diện tích và dân số của các xã: Kim Sơn, Sơn Đông (Sơn Tây);
+ Phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của xã Cổ Đông (Sơn Tây).
31. Đơn vị hành chính cơ sở Hồng Hà:
- Diện tích tự nhiên: 16,61 km2
- Quy mô dân số: 126.062 người
- Gồm: Toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số các phường: Chương Dương, Phúc Tân (quận Hoàn Kiếm); Phúc Xá (quận Ba Đình); phần lớn diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Nhật Tân, Tứ Liên, Yên Phụ (quận Tây Hồ); Bạch Đằng, Thanh Lương (quận Hai Bà Trưng); Một phần diện tích tự nhiên và dân số của các phường: Phú Thượng, Quảng An (quận Tây Hồ); Ngọc Thụy, Bồ Đề (quận Long Biên).
Mai Hữu
Nguồn Hà Nội Mới : https://hanoimoi.vn/ha-noi-chi-tiet-phuong-an-tong-the-sap-xep-don-vi-hanh-chinh-cap-xa-700278.html