Hình thức giấy phép lái xe
Theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư 12/2025/TT-BCA thì mẫu giấy phép lái xe do Bộ Công an cấp cụ thể như sau:
Mặt trước.
Mặt sau.
Quy cách giấy phép lái xe
Giấy phép lái xe là một tài liệu (in bằng tiếng Việt và tiếng Anh) bao gồm các thông tin như:
- Phôi giấy phép lái xe được làm bằng vật liệu PET hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu hồng và các ký hiệu bảo mật, có kích thước 85,6 x 53,98 x 0,76 mm (theo Tiêu chuẩn ICAO loại ID-1);
- Trên mặt trước của giấy phép lái xe có dòng chữ "GIẤY PHÉP LÁI XE/ DRIVER’S LICENSE", chữ "Số/No." Có màu đỏ; dòng chữ "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU KHIỂN”, “Ngày trúng tuyển” có màu đen, in đậm; các chữ khác màu đen.
- Ảnh của người lái xe chụp trên nền màu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe;
- Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt của giấy phép lái xe;
- Mặt trước của giấy phép lái xe được hiển thị những thông tin sau:
Số giấy phép lái xe, Họ tên của người lái xe, Ngày sinh, Quốc tịch, ngày cấp, ngày hết hạn, Cơ quan cấp, Nơi cư trú, Hạng.
- Mặt sau của giấy phép lái xe được hiển thị những thông tin sau:
Các loại xe cơ giới được điều khiển (ghi bằng tiếng việt và tiếng anh), ngày trúng tuyển, có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin giấy phép lái xe tại Cục Cảnh sát giao thông.
Cách in giấy phép lái xe
In từng hạng giấy phép lái xe mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
Giấy phép lái xe cũng sẽ thể hiện mã số điều kiện hạn chế của GPLX, gồm:
A.01: Chỉ điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật;
A.02: Chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 125cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện từ 14kW trở lên sử dụng hộp số vô cấp;
A.03: Chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến dưới 175cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến dưới 14kW;
B.01: Chỉ điều khiển ô tô hạng B chuyển số tự động (bao gồm cả ô tô điện);
B.02: Chỉ điều khiển ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật tay trái;
B.03: Chỉ điều khiển ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật tay phải;
B.04: Chỉ điều khiển ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật chân phải;
B.05: Chỉ điều khiển ô tô hạng B số tự động, cấp cho người khuyết tật nói chung.
Theo Thư viện pháp luật