Nghị quyết về bảng giá đất mới đã được thông qua ngày 12/10/2024 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025.
Thành phố Thủ Dầu Một là nơi có giá trị cao nhất tại Bình Dương.
Thành phố Thủ Dầu Một là nơi có giá trị cao nhất. Trong đó đất ở tại đô thị các tuyến đường ở Thủ Dầu Một như Bác sĩ Yersin, Bạch Đằng, CMT8, Đại lộ Bình Dương, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Quang Trung, Trần Hưng Đạo có giá 52,16 triệu đồng/m2, tăng 38% so với bảng giá cũ; dịch vụ thương mại trên những tuyến đường này cũng ở mức cao nhất với hơn 41,7 triệu đồng/m2, cơ sở sản xuất trên 33,9 triệu đồng/m2.
Thành phố Thuận An có những tuyến đường như CMT8, Đỗ Hữu Vị, Hoàng Hoa Thám, Phan Đình Phùng, Thủ Khoa Huân, Trưng Nữ Vương giá đất ở đô thị cao nhất 28,7 triệu đồng/m2; đất dịch vụ thương mại cao nhất 22,96 triệu đồng/m2; Cơ sở sản xuất đất nền cao nhất 18,66 triệu đồng/m2.
Thành phố Dĩ An cao nhất đất ở đô thị tuyến đường Cô Bắc, Cô Giang, Nguyễn Thái Học, GS 01 khu dân cư Quảng Trường Xanh Areco, đường số 9 khu TTHC TP. Dĩ An, đường số 5, số 6, Trần Hưng Đạo giá hơn 35,3 triệu đồng/m2; đất thương mại dịch vụ 28,3 triệu đồng/m2, cơ sở sản xuất đất gần 23 triệu đồng/m2.
Thành phố Bến Cát có giá đất ở đô thị cao nhất tại các tuyến Bến xe vào chợ Bến Cát (Lô D), lô A chợ Bến Cát, Ngô Quyền (lô C chợ Bến Cát) 22,77 triệu đồng/m2; đất dịch vụ thương mại cao nhất hơn 18,2 triệu đồng/m2, cơ sở sản xuất đất 14,8 triệu đồng/m2.
Thành phố Tân Uyên có giá đất ở đô thị cao nhất ở hai trục đường phố chợ mới (Uyên Hưng) gần 21,3 triệu đồng/m2; đất thương mại dịch vụ 17 triệu đồng/m2; cơ sở sản xuất 13,8 triệu đồng/m2.
Quốc Lâm