Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Căn cứ chỉ tiêu cử tuyển do Bộ Quốc phòng giao Ban Tuyển sinh quân sự và cơ quan chức năng cấp quân khu hoặc tương đương phân bổ chỉ tiêu cho các đơn vị, địa phương trực thuộc và chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện.
- Bước 2. Ban Tuyển sinh quân sự cấp tỉnh và tương đương tổ chức sơ tuyển và hướng dẫn thí sinh làm hồ sơ theo mẫu quy định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
- Bước 3. Ban Tuyển sinh quân sự cấp tỉnh, cấp quân khu xét duyệt hồ sơ, thông qua cấp ủy cùng cấp và gửi đề nghị về các nhà trường Quân đội; Hội đồng tuyển sinh các trường thẩm định, báo cáo đề nghị với Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng (qua Cục Quân huấn - Nhà trường/Bộ Tổng Tham mưu).
- Bước 4. Cục Quân huấn - Nhà trường/Bộ Tổng Tham mưu chủ trì, phối hợp với Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu, Cán bộ/Tổng cục Chính trị thẩm định, đề xuất danh sách đủ tiêu chuẩn cử tuyển xong trước ngày 10 tháng 8 hằng năm; tổng hợp, báo cáo Trưởng ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trên môi trường điện tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký xét tuyển học theo chế độ cử tuyển
.- 03 phiếu đăng ký dự tuyển theo quy định của Bộ Quốc phòng.
- 01 phiếu khám sức khỏe.
- 01 bản xác minh lí lịch chính trị.
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính giấy khai sinh.
- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh chưa được cấp bằng tốt nghiệp.
- Bản sao học bạ trung học phổ thông.
- Giấy xác nhận là con liệt sỹ, con thương binh, bệnh binh; người được hưởng chính sách như thương binh; các giấy xác nhận đối tượng mà thí sinh được hưởng ưu tiên xét cử tuyển (nếu có).
- Xác nhận nơi thường trú, thời gian thường trú: Ban Tuyển sinh quân sự cấp xã, phường, đặc khu (sau đây viết gọn là cấp xã) chịu trách nhiệm xác nhận nơi thường trú, thời gian thường trú của thí sinh dự tuyển. Việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ- CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Ghi chú: Trong trường hợp, các thành phần hồ sơ trên có thể khai thác từ Cơ sở dữ liệu cấp Bộ hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về chuyên ngành thì không cần cung cấp hoặc xuất trình.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- Tổ chức sơ tuyển và thí sinh làm hồ sơ, thực hiện xong trước ngày 25 tháng 6 hằng năm.
- Xét duyệt và báo cáo đề nghị với các nhà trường trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
- Hội đồng tuyển sinh các nhà trường thẩm định, báo cáo đề nghị với Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng trước ngày 15 tháng 7 hằng năm.
- Thẩm định và đề xuất danh sách đủ tiêu chuẩn cử tuyển xong trước ngày 10 tháng 8; tổng hợp, báo cáo Trưởng ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định trước ngày 30 tháng 8 hằng năm.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trưởng ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Chỉ huy quân sự cấp sư đoàn, cấp tỉnh và tương đương.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan Thành viên Ban tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tuyển sinh đào tạo sĩ quan cấp phân đội trình độ đại học quân sự theo chế độ cử tuyển.
Lệ phí:
- Phí sơ tuyển: 50.000 đồng/hồ sơ.
- Phí đăng ký xét tuyển: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đăng ký cử tuyển.
- Phiếu đăng ký dự tuyển (tờ khai) theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
1. Yêu cầu về đối tượng, vùng tuyển
a) Người dân tộc thiểu số rất ít người.
b) Người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chưa có hoặc có rất ít đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có rất ít cán bộ,công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số là xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có tỷ lệ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số chưa đạt theo quy định:
- Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 10% đến dưới 30% tổng dân số của xã: Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã, viên chức làm việc trên địa bàn xã người dân tộc thiểu số phải đạt tối thiểu là 15% tổng số cán bộ, công chức cấp xã và viên chức làm việc trên địa bàn xã.
- Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 30% đến dưới 50% tổng dân số của xã: Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã, viên chức làm việc trên địa bàn xã người dân tộc thiểu số phải đạt tối thiểu là 30% tổng số cán bộ, công chức cấp xã và viên chức làm việc trên địa bàn xã.
- Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 50% đến dưới 70% tổng dân số của xã: Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã, viên chức làm việc trên địa bàn xã người dân tộc thiểu số phải đạt tối thiểu là 40% tổng số cán bộ, công chức cấp xã và viên chức làm việc trên địa bàn xã.
- Xã có tỷ lệ người dân tộc thiểu số trên 70% tổng dân số của xã: Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã, viên chức làm việc trên địa bàn xã người dân tộc thiểu số phải đạt tối thiểu là 50% tổng số cán bộ, công chức cấp xã và viên chức làm việc trên địa bàn xã.
2. Điều kiện: Đối tượng được xét cử tuyển vào đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp trong Quân đội phải qua sơ tuyển, có đủ các tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, sức khỏe, độ tuổi, phải ở trong vùng xét tuyển vùng tuyển và phải có đủ các điều kiện sau:
a) Tiêu chuẩn chung
- Thường trú từ 05 năm liên tục trở lên tính đến năm tuyển sinh tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; có cha mẹ đẻ hoặc cha mẹ nuô i(hoặc có một trong hai bên là cha đẻ hoặc mẹ đẻ, cha nuôi hoặc mẹ nuôi), người trực tiếp nuôi dưỡng sống tại vùng này.
- Đạt tiêu chuẩn sơ tuyển về chính trị, đạo đức, sức khỏe theo quy định của Bộ Quốc phòng, gồm:
+ Tiêu chuẩn chính trị, đạo đức Thực hiện theo quy định tại Điều 13Thong tư số 41/2025/TT-BQP;
+ Tiêu chuẩn về sức khỏe: Đào tạo đại học, cao đẳng quân sự thực hiện theo quy định tại điều 15, Thông tư số 41/2025/TT-BQP;
- Không quá 22 tuổi tính đến năm tuyển sinh, có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
b) Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1, Điều 56, Thông tư số 41/2025/TT-BQP, người học được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt.
- Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại khá trở lên.
- Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
c) Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1, Điều 56, Thông tư số 41/2025/TT-BQP, người học được cử tuyển vào cao đẳng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học trung học phổ thông đạt loại tốt.
- Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên.
- Có thời gian học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
d) Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1, khoản 2 nội dung này, người học được cử tuyển vào trung cấp phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể sau:
- Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông.
- Xếp loại hạnh kiểm các năm học của cấp học cuối đạt loại khá trở lên.
- Xếp loại học lực năm cuối cấp đạt loại trung bình trở lên.
- Có thời gian học đủ 04 năm học và tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc học đủ 03 năm học và tốt nghiệp trung học phổ thông tại trường thuộc địa bàn tuyển sinh theo quy định hoặc tại trường phổ thông dân tộc nội trú.
e) Được Ban Tuyển sinh quân sự cấp tỉnh, sư đoàn và tương đương sơ tuyển, báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị; Hội đồng tuyển sinh các trường thẩm định, đề nghị; được Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng quyết định vào học.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018.
- Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 27 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 28 tháng 11 năm 2024.
- Căn cứ Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số.
- Thông tư số 41/2025/TT-BQP ngày 07 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dân thực hiện công tác tuyển sinh vào các trường Quân đội.