Tiền đời vua Nguyễn Hiến Tổ (1841 - 1847) - Kỳ IV: Tiền bằng bạc

Tiền đời vua Nguyễn Hiến Tổ (1841 - 1847) - Kỳ IV: Tiền bằng bạc
2 giờ trướcBài gốc
- Thiệu Trị thông bảo
Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và gờ viền lỗ. Mặt tiền đúc nổi bốn chữ Hán “Thiệu Trị thông bảo”- 紹治通寶 theo kiểu Chân thư. Lưng tiền trang trí đề tài “Lưỡng long tranh châu”. Đường kính 52mm, dày 1,5mm, nặng 25,5mm.
Bạc tròn Thiệu Trị thông bảo 紹治通寶, kiểu Chân thư, Lưng tiền trang trí “Lưỡng long tranh châu”, đk 52mm
- Thiệu Trị thông bảo - Nhị Nghi
Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền lỗ và viền cạnh. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Thiệu Trị thông bảo”- 紹治通寶 theo kiểu Chân thư, đọc chéo. Lưng tiền đúc nổi 2 chữ “Nhị nghi”- 二儀 ở phía trên và phía dưới lỗ vuông. Bên phải trang trí hình mặt trời, bên trái là hình mặt trăng trong mây, tượng trưng cho âm dương, hai yếu tố cấu thành vũ trụ. Đường kính 29,8 mm, dày 1,1, nặng 7,4 gr.
Bạc tròn Thiệu Trị thông bảo 紹治通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 2 chữ Nhị Nghi 二儀, đk 29,8mm
- Thiệu Trị thông bảo - Tam thọ
Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền cạnh và gờ viền lỗ. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Thiệu Trị thông bảo”- 紹治通寶, kiểu Chân thư. Lưng tiền đúc nổi 2 chữ “Tam thọ” - 三壽, phía trên lỗ vuông, trang trí hoa văn mai, tùng, trúc. Cây mai tượng trưng cho tuổi hưởng thọ 100, cây tùng tượng trưng thọ 80 tuổi, cây trúc tượng trưng tuổi thọ 60. Đường kính 32 mm, trọng lượng 11 gr.
Bạc tròn Tiền Thiệu Trị thông bảo 紹治通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 2 chữ “Tam Thọ” 三壽, đk 32mm
- Thiệu Trị thông bảo – Tứ mỹ
Mặt tiền có 4 chữ “Thiệu Trị thông bảo”- 紹治通寶. Lưng tiền đúc 2 chữ “Tứ mỹ”- 四美 ở hai bên lỗ vuông.Trên có hoa văn hình mặt trời, mặt trăng, sao và mây. Phía dưới có 3 ngọn núi, mọc 3 cây, tượng trưng cho trường thọ. Đường kính 26 mm, trọng lượng 11gr.
Bạc tròn Thiệu Trị thông bảo 紹治通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 2 chữ “Tứ mỹ” 四美, đk 26mm
- Thiệu Trị thông bảo – Ngũ phúc
Mặt tiền có 4 chữ “Thiệu Trị thông bảo”- 紹治通寶, kiểu Chân thư. Lưng tiền có 2 chữ “Ngũ phúc”- 五福, ở hai bên lỗ vuông, trang trí 5 con dơi, tượng trưng cho ngũ phúc. Đường kính 42 mm, trọng lượng 18,5 gr, đúc vào năm Thiệu Trị lục niên (1846).
Bạc tròn Thiệu Trị thông bảo 紹治通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 2 chữ “Ngũ Phúc” 五福, đk 42mm
- Thiệu Trị thông bảo – Triệu dân lại chi
Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền lỗ và viền cạnh. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Thiệu Trị thông bảo”- 紹治通寶 theo hàng dọc bên phải và 4 chữ “Triệu dân lại chi” - 兆民賴之 theo hàng dọc bên trái, kiểu Chân thư. Lưng tiền trang trí rồng mây (Long vân). Chúng tôi tiếp cận được 2 loại với kích thước khác nhau: Đường kính 33,5mm, dày 1,8mm, nặng 8,7gr và đường kính 35mm, dày 1,5mm, nặng 9gr.
Bạc tròn Thiệu Trị thông bảo 紹治通寶– Triệu dân lại chi 兆民賴之, Lưng tiền trang trí rồng mây (Long vân), đk 33,5-35mm
- Thiệu Trị thông bảo – Triệu dân lại chi
Tiền có dáng tròn, lỗ vuông, có gờ viền lỗ và viền cạnh. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Thiệu Trị thông bảo”- 紹治通寶 theo hàng dọc và 4 chữ “Triệu dân lại chi”- 兆民賴之 theo hàng ngang, kiểu Chân thư. Lưng tiền trang trí rồng ẩn hiện trong mây. Đường kính 34,8mm, dày 1,5mm, nặng 8,9gr.
Bạc tròn Thiệu Trị thông bảo 紹治通寶– Triệu dân lại chi 兆民賴之, đk 34,8mm
- Thiệu Trị thông bảo – Phú thọ đa nam
Tiền Thiệu Trị thông bảo 紹治通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc 4 chữ “Phú thọ đa nam” 富壽多男, đk 52mm
- Thiệu Trị thông bảo - Vạn thế vĩnh lại
Tiền có dáng hình tròn, lỗ vuông gờ viền cạnh và viền lỗ. Mặt tiền đúc nổi 8 chữ “Thiệu Trị thông bảo, vạn thế vĩnh lại”- 紹治通寶,萬世永賴 theo kiểu Chân thư chia hai hàng dọc và trang trí nổi hoa văn hình mặt trời, mây, rong, tảo. Lưng tiền trang trí nổi bài thơ chữ Hán được chia thành 6 hàng dọc. Đường kính 66mm, dày 2mm, nặng 38gr.
Bạc tròn Thiệu Trị thông bảo - Vạn thế vĩnh lại, kiểu Chân thư, đk 66mm
- Bạc Thiệu trị:
Bạc có dáng tròn, không có lỗ vuông, gờ viền cạnh có tia (bị mờ). Mặt tiền đúc nổi 2 chữ “Thiệu Trị”- 紹治, kiểu Chân thư. Lưng tiền trang trí nổi hoa văn cuốn thư. Đường kính 25mm, dày 1mm, nặng 2,6gr.
Bạc Thiệu Trị 紹治, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc nổi hoa văn hình cuốn thư, đk 25mm
- Thiệu Trị thông bảo 紹治通寶
Bạc có dáng tròn, có gờ viền cạnh theo hình răng cưa. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Thiệu Trị thông bảo”- 紹治通寶, theo kiểu Chân thư, đọc chéo, ở giữa đồng tiền có hình mặt trời tỏa sáng. Lưng tiền trang trí hình rồng bay (Phi long). Chúng tôi tiếp cận được 4 loại với kích thước (đường kính, dày, trọng lượng) tương ứng như sau: 31,5mm-2,1mm-13gr; 42mm-2,5mm-28,9gr; 42,8mm, 2,1mm, 26,2gr và 43,8mm-2mm - 26,6gr.
Tiền Thiệu Trị thông bảo 紹治通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc nổi hình rồng bay (Phi long), đk 31,5mm-43,8mm
- Thiệu Trị thông bảo – Nhật nguyệt tinh vân
Bạc có dáng tròn và gờ viền cạnh. Mặt tiền đúc nổi 4 chữ “Thiệu Trị thông bảo” - 紹治通寶 theo kiểu Chân thư, giữa trang trí hình tròn nhỏ có tia. Lưng tiền trang trí nổi hoa văn “Nhật nguyệt tinh vân” (Mặt trời, mặt trăng, sao và mây). Đường kính 23mm, dày 1,1mm, nặng 3,8,gr.
Bạc tròn Thiệu Trị thông bảo 紹治通寶, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc nổi hoa văn “Nhật nguyệt tinh vân”, đk 23mm.
- Bạc Thiệu Trị - Tỳ bà
Bạc có dáng tròn và có gờ viền cạnh. Mặt tiền có 2 chữ “Thiệu Trị” - 紹治. Lưng tiền, trên có chữ Vạn 卍, giữa có cây Tỳ bà, biên tiền có hình răng cưa. Đường kính 22 mm, nặng 4 gr.
Bạc tròn Thiệu Trị 紹治, kiểu Chân thư, lưng tiền đúc chữ “Vạn”- 卍, đk 22mm
Đón đọc Kỳ V: Tiền đời vua Nguyễn Hiến Tổ (1841 - 1847) - Thoi bạc
Nguồn: Tác phẩm ''Lịch sử đồng tiền Việt Nam'' của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Biên tập: Mạnh - Thắng | Đồ họa: Văn Lâm
Lâm.TV
Nguồn TBNH : https://thoibaonganhang.vn/tien-doi-vua-nguyen-hien-to-1841-1847-ky-iv-tien-bang-bac-170846.html