1. Dacia Duster: 4,5/5 điểm. Ưu điểm: Giá trị sử dụng cao, lái dễ chịu, bản 4x4 chạy off-road tốt. Nhược điểm: Nội thất bố trí chưa khoa học, một số chi tiết cho cảm giác rẻ tiền, điểm Euro NCAP thấp.
2. Nissan Qashqai: 4/5. Ưu: Nội thất đẹp, trải nghiệm vận hành thoải mái, hệ thống thông tin giải trí dễ dùng. Nhược: Hộp số CVT ồn, cảm giác lái chưa thú vị.
3. Volvo XC40: 4/5. Ưu: Nhiều lựa chọn động cơ, nội thất đẹp, cảm giác lái tốt. Nhược: Kém rộng rãi hơn một số xe cùng phân khúc, động cơ xăng ồn.
4. Audi Q3: 4/5. Ưu: Bản PHEV có giá trị sử dụng tốt, có lựa chọn dáng xe lai coupe. Nhược: Hoàn thiện chưa thực sự chỉn chu, chất lượng nội thất chưa cao cấp, động cơ diesel ồn.
5. Hyundai Tucson: 4/5. Ưu: Tiết kiệm, ngoại thất bắt mắt, nội thất đẹp. Nhược: Hộp số phản hồi chậm, cảm giác lái trung bình, một số chi tiết làm từ nhựa chưa cao cấp.
6. Mazda CX-5: 3,5/5. Ưu: Cảm giác lái tốt, nội thất đẹp, thoải mái khi đi đường dài. Nhược: Thiếu sức mạnh trong một số tình huống, các bản la-zăng lớn vận hành xóc.
7. Kia Sportage: 3,5/5. Ưu: Thiết kế ấn tượng, nội thất đẹp, nhiều lựa chọn động cơ. Nhược: Động cơ hybrid chưa tốt, cảm giác lái trung bình, không gian trên đầu hạn hẹp.
8. Citroen C5 Aircross: 3,5/5. Ưu: Rộng, vận hành êm ái, giá trị sử dụng cao. Nhược: Hộp số sàn chưa tốt, hệ thống giải trí lỗi thời, động cơ yếu.
9. Range Rover Evoque: 3,5/5. Ưu: Vận hành chắc chắn, phiên bản điện hóa có hiệu năng tốt, cảm giác lái linh hoạt dù khối lượng nặng. Nhược: Tốn nhiên liệu, bản nâng cấp 2024 có chất lượng nội thất đi xuống.
10. BMW X1: 3/5. Ưu: Chất lượng hoàn thiện cao, bản PHEV có phạm vi vận hành thuần điện lớn, rộng rãi. Nhược: Hộp số và cảm giác lái chưa xứng tầm xe BMW, giao diện người dùng kém, giá bản PHEV cao.
Chí Vũ