TP HCM áp dụng bảng giá đất thế nào sau sáp nhập?

TP HCM áp dụng bảng giá đất thế nào sau sáp nhập?
8 giờ trướcBài gốc
Theo Sở Nông nghiệp và Môi trường TP HCM, thẩm quyền ban hành bảng giá đất trên địa bàn trước khi sáp nhập thuộc về UBND TP HCM (cũ), tỉnh Bình Dương (cũ) và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ), không cần thông qua HĐND cùng cấp.
Sau khi TPHCM mới được hình thành trên cơ sở sáp nhập ba địa phương, Sở Nông nghiệp và Môi trường cho rằng việc xem xét, chấp thuận tiếp tục áp dụng ba bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND TP HCM (mới).
Sở Nông nghiệp và Môi trường TP HCM kiến nghị tiếp tục áp dụng các bảng giá đất tại các địa phương như trước khi sáp nhập. Ảnh VNN.
Do đó, Sở kiến nghị UBND TPHCM chấp thuận duy trì hiệu lực ba bảng giá đất cũ cho ba khu vực, áp dụng từ ngày 1/7 đến hết ngày 31/12/2025.
Trong thời gian này, Sở sẽ soạn thảo và trình UBND Thành phố ban hành bảng giá đất thống nhất trên toàn địa bàn, áp dụng từ ngày 1/1/2026 theo quy định của Luật Đất đai 2024 và Nghị định 151/2025/NĐ-CP của Chính phủ.
Bảng giá đất trước khi sáp nhập
Trước đó, UBND TP HCM (cũ) ban hành Quyết định số 79 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02 năm 2020 quy định về Bảng giá đất trên địa bàn. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/10/2024 đến hết ngày 31/12/2025.
Theo đó, giá đất cao nhất ở đường Nguyễn Huệ, Lê Lợi, Đồng Khởi (quận 1), có giá lên đến 687,2 triệu đồng/m2, tăng hơn 4 lần so với bảng giá chưa sửa đổi.
Đường Hàm Nghi, đường Hàn Thuyên (Quận 1) cũng có mức giá khoảng 430 triệu đồng/m2, tăng khoảng 4 lần so với bảng giá cũ.
Ở các huyện vùng ven có sự thay đổi mạnh nhất. Cụ thể, đường Song Hành quốc lộ 22 giá cao nhất là 32 triệu đồng/m2, hay đường Đặng Công Bình là 18,5 triệu đồng/m2.
Giá đất ở khu vực Cần Giờ tương đối thấp hơn ở một số quận, huyện khác. Điển hình tại khu dân cư ấp Thiềng Liềng có giá là 2,3 triệu đồng/m2, khu dân cư Thạnh Bình, khu dân cư Thạnh Hòa có giá là 3 triệu đồng/m2.
Ngoài ra, giá đất nông nghiệp được phân làm 3 khu vực và 3 vị trí để tính. Trong đó khu vực 1 gồm: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 10, Quận 11, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận.
Khu vực 2 gồm Quận 7, Quận 8, Quận 12, quận Tân Bình, quận Tân Phú, quận Bình Tân, quận Gò Vấp, TP. Thủ Đức.
Khu vực 3 gồm huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.
Giá đất nông nghiệp trong Quyết định được điều chỉnh bằng cách lấy giá đất nông nghiệp theo Quyết định 02/2020 nhân với hệ số từ 2,5 - 2,7.
Tỉnh Bình Dương (cũ): Cuối năm 2024, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết điều chỉnh bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024, có hiệu lực từ ngày 1/1/2025 đến ngày 31/12/2025.
Đối với đất ở đô thị, các tuyến đường loại 1 ở vị trí 1 của TP Thủ Dầu Một như Yersin, Bạch Đằng, Cách Mạng Tháng Tám, Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13), Đinh Bộ Lĩnh, Đoàn Trần Nghiệp, Hùng Vương, Nguyễn Du, Nguyễn Thái Học, Quang Trung, Trần Hưng Đạo có giá đất cao nhất là 52,16 triệu đồng/m2, tăng gần 38% so với bảng giá đất cũ.
Các tuyến đường loại 2 ở vị trí 1 của TP Thủ Dầu Một cũng tăng đáng kể, với giá đất mới dao động từ 20,9 đến 40,7 triệu đồng/m2.
Tại TP Thuận An, một số đoạn thuộc các tuyến đường loại 1 ở vị trí 1 như Cách Mạng Tháng Tám (ĐT.745 cũ), Đỗ Hữu Vị, Hoàng Hoa Thám, Phan Đình Phùng, Thủ Khoa Huân, Trưng Nữ Vương có giá 28,7 triệu đồng/m2, tăng 49% so với bảng giá đất cũ.
Tại TP Dĩ An, một số đoạn thuộc các tuyến đường loại 1 ở vị trí 1 như Cô Bắc, Cô Giang, Đường GS 01 khu dân cư Quảng Trường Xanh Areco, đường số 9 khu TTHC TP Dĩ An, Nguyễn Thái Học, đường số 5 (Cô Giang - Trần Hưng Đạo), đường số 6 (Cô Giang - Trần Hưng Đạo), Trần Hưng Đạo có giá 35,3 triệu đồng/m2, tăng gần 84% so với bảng giá đất cũ.
Tại TP Bến Cát, giá cao nhất thuộc các tuyến đường loại 1 tại vị trí 1 như Bến xe vào chợ Bến Cát, Lô A, Lô C chợ Bến Cát với mức 22,7 triệu đồng/m2, tăng 72% so với bảng giá đất cũ.
TP Tân Uyên có giá cao nhất gần 21,3 triệu đồng/m2 tại 2 trục đường phố chợ mới (Uyên Hưng).
Huyện Bàu Bàng có giá đất cao nhất 5,6 triệu đồng/m2 tại đường loại 1, vị trí 1 qua Đại lộ Bình Dương (Quốc lộ 13, Thị trấn Lai Uyên), Tạo lực Mỹ Phước - Bàu Bàng. Huyện Bắc Tân Uyên có giá cao nhất 18,5 triệu đồng/m2 ở vị trí 1, đường loại 1 qua đường trục chính Đông - Tây, khu tái định cư và TTHC huyện Bắc Tân Uyên.
Tại huyện Phú Giáo, giá cao nhất là 9,5 triệu đồng/m2 vị trí 1, đường loại 1 như Độc Lập, ĐT.741, đường Cửa Bắc, đường Cửa Nam...
Bảng giá đất cũng điều chỉnh tăng giá đất ở nông thôn. Trong đó, mức giá cao nhất thuộc TP Bến Cát (khu vực 1) với 13,6 triệu đồng/m2, chủ yếu tại các tuyến đường nội bộ khu tái định cư xã Phú An. Tiếp theo là TP Tân Uyên (khu vực 1) với 9 triệu đồng/m2 (đường nội bộ khu tái định cư xã Bạch Đằng và Thạnh Hội)...
Đối với đất nông nghiệp, cụ thể là đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác) và đất nuôi trồng thủy sản, mức giá cao nhất tại TP Thủ Dầu Một (khu vực 1) là 1 triệu đồng/m2, gấp 2,6 lần bảng giá cũ. Tại TP Thuận An, mức giá này đạt 900.000 đồng/m2, tăng hơn gấp đôi so với trước đây.
Với đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác, mức giá cao nhất tại TP Thủ Dầu Một (khu vực 1) là 1,2 triệu đồng/m2, gấp gần 3 lần giá cũ.
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (cũ): Trước đó, địa phương này ban hành bảng giá đất rất sớm. Ngày 17/9/2024, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đã ban hành Quyết định số 26/2024 về việc điều chỉnh, bổ sung quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh.
Bảng giá đất mới được áp dụng từ ngày 17/9. Theo quyết định, mức thấp nhất theo bảng giá đất mới là 513.000 đồng/m2, cao nhất 78 triệu đồng/m2, tăng 20-30% so với bảng giá cũ.
Cụ thể, các tuyến đường Ba Cu, Thùy Vân, Lê Hồng Phong, Hoàng Hoa Thám, Đồ Chiểu, Nguyễn Văn Trỗi, Trưng Trắc, Trưng Nhị... giá đất tại vị trí 1 khoảng 78 triệu đồng/m2; vị trí 2 là 54,6 triệu đồng/m2; vị trí 3 là 39 triệu đồng/2m2. So với bảng giá cũ, mức này tăng trung bình khoảng 17-18%.
Một số tuyến có mức giá đất cao thứ hai như Hoàng Diệu, Hoàng Hoa Thám, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Nguyễn An Ninh, Nguyễn Thái Học, Nguyễn Trãi, Lý Tự Trọng... với 58,5 triệu đồng/m2 cho các vị trí 1; 40,9 triệu đồng/m2 cho vị trí 2 và 29,2 triệu đồng/m2 tại vị trí 3. Mức này cũng tăng tầm 20% so với bảng giá cũ.
Với đất ở nông thôn, giá thấp nhất từ 513.000 đồng/m2 và cao nhất đến 4,11 triệu đồng/m2m2 tùy theo tuyến đường, vị trí và từng địa phương. Cụ thể, một số tuyến đường thuộc khu vực nông thôn có giá đất cao như đường Hùng Vương, Võ Văn Kiệt (xã Hòa Long) là 12,3 triệu đồng/m2, đường Mô Xoài (xã Hòa Long), Phước Tân, Văn Tiến Dũng (xã Tân Hưng) giá 9,2 triệu đồng/m2.
Đông Bắc
Nguồn Doanh Nhân VN : https://doanhnhanvn.vn/tp-hcm-ap-dung-bang-gia-dat-the-nao-sau-sap-nhap.html