Xe sedan hạng A sánh ngang Hyundai Grand i10, Kia Morning
Maruti Suzuki Dzire Tour S.
Maruti Suzuki India Limited (MSIL) vừa chính thức giới thiệu phiên bản mới của dòng xe sedan cỡ A Dzire tại thị trường Ấn Độ.
Maruti Suzuki Dzire Tour S được trang bị động cơ 3 xi-lanh 1,2L, giống hệt với động cơ được sử dụng trong Dzire thông thường. Phiên bản chạy xăng của động cơ này cung cấp công suất đầu ra là 80 mã lực và mô-men xoắn cực đại 112 Nm. Trong khi đó, phiên bản CNG tạo ra công suất 69 mã lực và mô-men xoắn 102 Nm. Cả 2 phiên bản đều đi kèm với hộp số sàn.
Tốc độ tối đa mà Maruti Suzuki Dzire Tour S đạt tới được chỉ giới hạn ở mức 80 km/giờ. Khi nói đến hiệu quả nhiên liệu, Tour S có khả năng tiết kiệm xăng khá tốt để cạnh tranh với Hyundai Grand i10. Theo Maruti Suzuki, phiên bản chạy xăng được cho là có thể đạt mức hiệu suất 24,69 km/lít. Đối với những người tìm kiếm một giải pháp thay thế thân thiện với môi trường hơn và tiết kiệm chi phí hơn, phiên bản CNG là sự lựa chọn tốt với quãng đường đi được lên đến 22,72 km/kg.
Maruti Suzuki Dzire Tour S được trang bị động cơ 3 xi-lanh 1,2L.
Maruti Suzuki Dzire Tour S có danh sách trang bị cơ bản hơn so với Dzire tiêu chuẩn vì nó dựa trên phiên bản LXi cơ bản. Một số chi tiết cao cấp như bánh xe hợp kim, bộ khử sương mù phía sau, điều hòa tự động,... đã bị loại trừ để kiểm soát chi phí và định vị Maruti Suzuki Dzire Tour S ở vị trí cạnh tranh.
Mặc dù cắt giảm nhiều trang bị để giảm giá thành, nhưng Maruti Suzuki Dzire Tour S vẫn bảo đảm an toàn cho người dùng với những tính năng thiết yếu bao gồm 6 túi khí, hỗ trợ phanh và hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, kiểm soát ổn định điện tử ESC, hệ thống cảnh báo tốc độ, cảm biến đỗ xe phía sau,... Ngoài ra, Dzire Tour S còn đi kèm với bánh xe bằng thép và tay nắm cửa màu đen cùng với gương chiếu hậu màu đen và huy hiệu Tour S trên cốp xe.
Maruti Suzuki Dzire Tour S được nhà sản xuất phân phối với 3 tùy chọn màu là Trắng Arctic White, Bạc Splendid Silver và Xanh Bluish Blue.
Giá xe sedan hạng A Maruti Suzuki Dzire Tour S
Để mở rộng thị phần, tiếp cận nhiều khách hàng hơn thì phiên bản Tour S mới của Dzire đã gia nhập thị trường với mức giá khởi điểm rất rẻ, chỉ 6,79 lakh Rs (tương đương khoảng 183 triệu đồng) trong khi phiên bản CNG được niêm yết giá ở mức 7,74 lakh Rs (khoảng 208,9 triệu đồng).
Nhờ giá bán hấp dẫn, mẫu sedan này không chỉ cạnh tranh quyết liệt với Hyundai Grand i10 sedan mà còn gây áp lực cả lên những mẫu xe máy tay ga như Honda SH.
Xe ô tô dưới 500 triệu đồng 'bao sang', rẻ nhất thị trường
Xe ô tô nhỏ gọn có giá thành cực hấp dẫn và là lựa chọn hàng đầu của người dùng Việt, trong đó nhiều cái tên 'nổi trội' cũng góp mặt, được đánh giá không thua gì 'xe quốc dân' Hyundai Grand i10 hay Kia Morning.
VinFast VF 5 Plus
VinFast VF5 Plus.
Giá từ 442 triệu đồng.
VinFast VF 5 Plus nổi bật với thiết kế hiện đại, trẻ trung với dải đèn pha LED hình chữ V đặc trưng ở phía trước và phía sau. Đèn pha và đèn hậu đặt thấp hợp xu hướng mới.
Kích thước dài x rộng x cao lần lượt 3.967 x 1.723 x 1.578 mm, chiều dài cơ sở 2.514 mm, cho thấy VF 5 Plus là mẫu xe nhỏ gọn, hợp di chuyển đô thị, nhưng vẫn sở hữu không gian nội thất rộng rãi hơn các đối thủ đồng hạng.
Nội thất bên trong thiết kế theo phong cách tối giản, bao gồm các tiện nghi nổi bật như màn hình trung tâm 8 inch, bảng đồng hồ điện tử 7 inch, hệ thống lọc không khí PM2.5, cần số kiểu núm xoay.
Mẫu xe điện nhà VinFast đầy đủ các công nghệ an toàn và hỗ trợ lái hàng đầu phân khúc như 6 túi khí, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo giao thông phía sau, cảnh báo điểm mù…
Hiện tại, VinFast VF 5 Plus được phân phối với 2 phiên bản la-zăng lõi thép 16 inch và la-zăng hợp kim 17 inch. Áp dụng các ưu đãi hiện hành, khách hàng có thể nhận khoản ưu đãi tiền mặt lên tới gần 18 triệu đồng, đưa giá xe về chỉ từ 442 triệu đồng. Đây là lựa chọn số 1 với nhóm khách hàng mua ô tô lần đầu, hoặc đang có nhu cầu chuyển sang các phương tiện tiết kiệm chi phí, thân thiện với môi trường.
Giá xe Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10.
Từ 360 - 435 triệu đồng.
Đứng đầu trong danh sách này không thể không nhắc đến 'xe quốc dân' Hyundai Grand i10 có mức giá từ 360 đến 435 triệu đồng tùy từng phiên bản. Là một trong những mẫu xe giá rẻ bán chạy nhất phân khúc Sedan cỡ nhỏ bởi ngoại hình trẻ trung, hiện đại lại được trang bị nhiều tiện nghi.
Nội thất của Grand i10 được bố trí hài hòa, với vật liệu chủ đạo là nhựa và nỉ nhưng vẫn đem lại cảm giác cao cấp. Màn hình cảm ứng 8 inch đặt nổi, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto, mang lại trải nghiệm giải trí mượt mà cho người dùng. Không gian bên trong cũng khá rộng rãi, hàng ghế sau cho phép hành khách ngồi thoải mái ngay cả trên những hành trình dài.
Hyundai Grand i10 2024 được trang bị động cơ 1.2L, sản sinh công suất 83 mã lực và mô-men xoắn 114 Nm. Hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp, giúp xe vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu với mức tiêu thụ khoảng 5.4 lít/100 km. Các tiện nghi phải kể đến như: Khởi động bằng nút bấm, camera lùi và cảm biến đỗ xe phía sau.
Giá xe Kia Morning
Kia Morning.
Từ 349 đến 424 triệu đồng.
Kia Morning 2022 đã có sự lột xác đáng kể trong thiết kế. Lưới tản nhiệt được tinh chỉnh mới trên hình dạng mũi hổ truyền thống chính là sự thay đổi rõ rệt nhất trên mẫu xe này.
Về tổng thể, đại kình địch của Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil có ngoại thất không quá nổi bật và xuất sắc nhưng mẫu xe này vẫn gây được ấn tượng tốt với khách hàng nhờ thiết kế đơn giản, nhỏ gọn nhưng cũng đầy tinh tế. Điểm nhấn đáng chú ý là cụm đèn sương mù gương cầu cùng với lưới tản nhiệt hình mũi hổ tạo nên sự kết hợp đầy cá tính. Chưa dừng ở đó, ngoại hình của xe cũng mang đậm chất thể thao với cản sau và sự xuất hiện của ống pô kép mạnh mẽ.
Kia Morning vẫn sử dụng hệ thống chiếu sáng bao gồm đèn sương mù và đèn pha Halogen Projector. Tuy nhiên, nhà sản xuất đã nâng cấp đèn định vị ban ngày cùng đèn hậu của xe lên bóng LED. Ngoài ra, ngoại thất của xe còn có thêm tính năng gương chiếu hậu chỉnh điện tích hợp tính năng sấy, đèn pha tự động bật/tắt.
Giá xe Toyota Wigo
Toyota Wigo.
Từ 352 - 385 triệu đồng.
Đứng ở vị trí thứ 2 là Toyota Wigo 2024 đang được bán với giá dao động từ 352 đến 385 triệu đồng. Đây cũng là mẫu xe giá rẻ bậc nhất phân khúc sedan/hatchback đô thị nhỏ, phù hợp với nhu cầu sử dụng hàng ngày hoặc các gia đình trẻ với thiết kế đơn giản, vận hành ổn định.
Nội thất Toyota Wigo sử dụng chất liệu nhựa cứng kết hợp với các chi tiết trang trí màu đen tạo nên cảm giác bền bỉ. Màn hình cảm ứng 7 inch, hỗ trợ kết nối Bluetooth và hệ thống điều hòa cơ. Không gian nội thất khá khiêm tốn nhưng Wigo vẫn cung cấp chỗ ngồi vừa đủ cho 4 người lớn.
Về vận hành, Toyota Wigo 2024 trang bị động cơ 1.2L, công suất 87 mã lực và mô-men xoắn 113 Nm, đi kèm hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp. Với ưu điểm bền bỉ và tiết kiệm, mẫu xe có mức tiêu thụ nhiên liệu khá ít, chỉ khoảng 5.2 lít/100 km.
Giá xe Mitsubishi Attrage
Từ 380 – 490 triệu đồng.
Cuối cùng là Attage 2024 đến từ nhà Mitsubishi đang được bán mức giá dao động từ 380 đến 490 triệu đồng, tùy từng phiên bản. Đây là mẫu xe 'ngon - bổ - rẻ' đúng nghĩa vì giá thành khá 'mềm' so với phân khúc Sedan cỡ B, tiết kiệm nhiên liệu và có nhiều trang bị thực tế đến người dùng.
Mitsubishi Attrage mang phong cách thiết kế Dynamic Shield đặc trưng của Mitsubishi, tạo cảm giác mạnh mẽ và hiện đại. Đầu xe được trang bị lưới tản nhiệt mạ chrome sáng bóng, kết hợp đèn pha LED cho cảm giác cao cấp dù thuộc phân khúc giá rẻ. Mâm xe hợp kim 15 inch giúp tôn lên vẻ năng động cho tổng thể chiếc xe.
Bên trong khoang cabin, Attrage 2024 được thiết kế khá tối giản, chủ yếu tập trung vào không gian rộng rãi cho cả hàng ghế trước và sau. Màn hình cảm ứng 7 inch là điểm nhấn chính, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto.
Mitsubishi Attrage vận hành với động cơ xăng 1.2L, cho công suất 78 mã lực và mô-men xoắn 100 Nm, đi kèm hộp số CVT. Mức tiêu thụ nhiên liệu ấn tượng chỉ khoảng 5 lít/100 km, phù hợp chi vệc di chuyển trong đô thị. Ngoài ra, xe cũng được trang bị hệ thống điều hòa tự động, camera lùi và hệ thống khởi động bằng nút bấm, mang lại tiện ích vượt trội trong phân khúc.
Những loại xe ô tô nào không phải thử nghiệm lại khí thải