Bảng giá đất mới tại TP.HCM: Giá đất ở cao nhất được đề xuất là 687,2 triệu đồng/m²

Bảng giá đất mới tại TP.HCM: Giá đất ở cao nhất được đề xuất là 687,2 triệu đồng/m²
18 phút trướcBài gốc
UBND TP.HCM vừa có tờ trình về Bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 1-1-2026 trên địa bàn TP.
Theo tờ trình, TP.HCM phân chia thành các khu vực dựa trên địa giới hành chính trước sáp nhập để xác định mức giá cụ thể.
Theo UBND TP.HCM, việc thiết lập Bảng giá đất lần đầu để công bố áp dụng từ ngày 1-1-2026 là một nhiệm vụ trọng yếu và cấp bách đối với TP.HCM. Nhu cầu này không chỉ xuất phát từ quy định bắt buộc của Luật Đất đai năm 2024 mà còn phản ánh yêu cầu thực tiễn trong công tác quản lý đất đai và sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế - xã hội của địa phương.
Đồng thời, đảm bảo sự thống nhất, xuyên suốt trong việc quản lý đất đai toàn TP, hoàn thiện hơn về những hạn chế còn tồn tại trong các Bảng giá các loại đất riêng biệt ở các 3 địa phương trước khi sáp nhập.
TP.HCM phân chia thành các khu vực dựa trên địa giới hành chính trước sáp nhập để xác định mức giá cụ thể. Ảnh: THUẬN VĂN
Cũng theo chính quyền TP.HCM, bảng giá đất lần đầu này không chỉ dùng để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế phí mà còn được mở rộng áp dụng cho 3 trường hợp mới theo Nghị quyết 254/2025/QH15 của Quốc hội.
Đó là tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước; tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
3 tuyến đường có giá đất ở cao nhất
Với đất ở, tại khu vực 1 là TP.HCM cũ, giá đất ở cao nhất được đề xuất là 687,2 triệu đồng/m², áp dụng cho các tuyến đường Đồng Khởi, đường Nguyễn Huệ, đường Lê Lợi.
Mức giá thấp nhất là 2,3 triệu đồng/m² (khu dân cư Thiềng Liềng). Đường Trần Bình Trọng có mức điều chỉnh tăng cao nhất, gấp 1,65 lần so với giá cũ.
Tại khu vực 2 (tỉnh Bình Dương cũ), mức giá đất ở cao nhất là 89,6 triệu đồng/m² (đường Bác Sĩ Yersin, đường Bạch Đằng); giá thấp nhất là 1,3 triệu đồng/m².
Khu vực này có tuyến đường ghi nhận hệ số tăng cao nhất lên tới hơn 8 lần so với bảng giá hiện hành (đường ĐH.505, đoạn từ Cầu Lễ Trang đến đường ĐH.507).
Tại khu vực 3 (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũ), giá đất ở cao nhất gần 149,9 triệu đồng/m² (đường Thùy Vân) và thấp nhất là hơn 1,8 triệu đồng/m².
Đường Lê Lợi là một trong những trục đường có mức giá đề xuất cao nhất - 687,2 triệu đồng/m². Ảnh: NHƯ NGỌC
Giá đất thương mại, dịch vụ, kinh doanh
Với đất thương mại, dịch vụ, khu vực 1 có giá cao nhất 573,6 triệu đồng/m², tại các tuyến đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi.
Khu vực 2, giá cao nhất là 53,8 triệu đồng/m² (đường Bác sĩ Yersin, đường Bạch Đằng); giá thấp nhất là 500.000 đồng/m2.
Khu vực 3, giá cao nhất là gần 89,7 triệu đồng/m² (đường Thùy Vân).
Đối với đất sản xuất kinh doanh, giá cao nhất tại khu vực 1 là 481,1 triệu đồng/m²; khu vực 2 là 44,8 triệu đồng/m² và khu vực 3 là hơn 74,7 triệu đồng/m².
Đất nông nghiệp phân theo 4 khu vực
Đối với đất nông nghiệp, bảng giá đất mới chia làm 4 khu vực với mức giá cụ thể.
+ Khu vực 1 gồm các phường: Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội, Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Tiên, Bình Phú, Phú Lâm, Diên Hồng, Vườn Lài, Hòa Hưng, Minh Phụng, Bình Thới, Hòa Bình, Phú Thọ, Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới, Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận.
Theo đó, đất trồng cây lâu năm ở khu vực 1 có giá cao nhất là 625.000 đồng/m2, thấp nhất 400.000 đồng/m2; đất trồng cây hàng năm cao nhất 500.000 đồng/m2, thấp nhất là 320.000 đồng/m2.
+ Khu vực 2 gồm các phường: Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Phú Thạnh, An Lạc, Bình Tân, Tân Tạo, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội Đông, Thông Tây Hội, An Hội Tây, An Khánh, Bình Trưng, Cát Lái, Phước Long, Tăng Nhơn Phú, Long Bình, Long Phước, Long Trường, Hiệp Bình, Linh Xuân, Thủ Đức, Tam Bình, Thủ Dầu Một, Phú Lợi, Chánh Hiệp, Bình Dương, An Phú, Bình Hòa, Lái Thiêu, Thuận An, Thuận Giao, Đông Hòa, Dĩ An, Tân Đông Hiệp, Rạch Dừa, Tam Thắng, Vũng Tàu, Phước Thắng.
Khu vực này có giá đất trồng cây lâu năm cao nhất 500.000 đồng/m2, thấp nhất 320.000 đồng/m2; đất trồng cây hàng năm cao nhất 400.000 đồng/m2, thấp nhất 256.000 đồng/m2.
+ Khu vực 3 gồm các xã: Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng, Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm, Nhà Bè, Hiệp Phước, Cần Giờ, Thạnh An, Bình Khánh, An Thới Đông; các phường: Tân Hiệp, Tân Khánh, Tân Uyên, Bình Cơ, Vĩnh Tân, Chánh Phú Hòa, Phú An, Hòa Lợi, Bến Cát, Long Nguyên, Tây Nam, Thới Hòa, Bà Rịa, Tam Long, Long Hương, Tân Hải, Tân Phước; Tân Thành, Phú Mỹ.
Khu vực này, giá đất trồng cây lâu năm cao nhất 400.000 đồng/m2, thấp nhất 256.000 đồng/m2; đất trồng cây hàng năm, cao nhất 320.000 đồng/m2, thấp nhất là 205.000 đồng/m2.
Khu vực 4 gồm các xã: Bàu Bàng, Trừ Văn Thố, Thường Tân, Bắc Tân Uyên, Phước Hòa, Phú Giáo, Phước Thành, An Long, Thanh An, Dầu Tiếng, Long Hòa, Minh Thạnh, Ngãi Giao, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Bình Giã, Đất Đỏ, Long Điền, Phước Hải, Long Hải, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hiệp, Hòa Hội, Bình Châu, Bàu Lâm, đặc khu Côn Đảo, Long Sơn, Châu Pha.
Khu vực này có giá đất trồng cây lâu năm cao nhất 320.000 đồng/m2, thấp nhất 205.000 đồng/m2; đất trồng cây hàng năm cao nhất 256.000 đồng/m2, thấp nhất là 164.000 đồng/m2.
Vào ngày 23-12, Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND TP.HCM tổ chức thẩm tra tờ trình của UBND TP.HCM.
Dự kiến tại kỳ họp thứ 7 ngày 26-12, HĐND TP.HCM sẽ xem xét và thông qua nghị quyết quy định bảng giá đất lần đầu, áp dụng từ ngày 1-1-2026.
THANH TUYỀN- NGUYỄN CHÂU
Nguồn PLO : https://plo.vn/bang-gia-dat-moi-tai-tphcm-gia-dat-o-cao-nhat-duoc-de-xuat-len-toi-6872-trieu-dongm-post888189.html