Chi tiết Bảng giá đất áp dụng từ ngày 1-1-2026 tại TPHCM

Chi tiết Bảng giá đất áp dụng từ ngày 1-1-2026 tại TPHCM
2 giờ trướcBài gốc
I.- KHU VỰC:
Đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp đều được chia thành 4 khu vực theo thứ tự: Khu vực I, II, II, IV (chi tiết các phường, xã thuộc từng khu vực ở cuối bài).
Phụ lục bảng giá đất chi tiết tại đây.
Đại biểu dự kỳ họp thứ 7, HĐND TPHCM khóa X. Ảnh: VIỆT DŨNG
II.- VỊ TRÍ ĐẤT:
- Đất nông nghiệp được phân thành 3 vị trí.
Đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất nông nghiệp khác.
* Đất trồng cây hàng năm được chia làm 3 vị trí:
Vị trí 1: thửa đất trong phạm vi 200m đầu (từ 0 đến 200m) tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) hoặc thửa đất không tiếp giáp với lề đường nhưng cùng người sử dụng đất với thửa tiếp giáp lề đường;
Vị trí 2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m hoặc phần thửa đất sau vị trí 1 trong phạm vi trên 200m đến 400m
Vị trí 3: các vị trí còn lại.
* Đất làm muối được chia làm 3 vị trí:
Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;
Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;
Vị trí 3: các vị trí còn lại.
Khu công nghiệp Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, TPHCM. Ảnh: HOÀNG HÙNG
- Đất phi nông nghiệp được phân thành 4 vị trí:
Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường có tên trong Bảng giá đất, áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) hiện hữu được quy định trong bảng giá đất.
Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:
Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên;
Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m;
Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại.
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên so với mặt tiền đường thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Phụ lục I đính kèm.
Cầu Thủ Thiêm 2 kết nối khu trung tâm hiện hữu với không gian đô thị mới Thủ Thiêm, tạo trục phát triển tài chính, dịch vụ, công nghệ tại TPHCM. Ảnh: HOÀNG HÙNG
III.- BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Đất nông nghiệp
Bảng 1: Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Bảng 2: Bảng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Đại biểu dự kỳ họp thứ 7, HĐND TPHCM khóa X. Ảnh: VIỆT DŨNG
Bảng giá đất rừng sản xuất:
Đất rừng sản xuất tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản:
Tính bằng giá đất trồng cây hàng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.
Bảng giá đất chăn nuôi tập trung:
Tính bằng 150% đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí, nhưng không vượt quá đất ở cùng khu vực, vị trí.
Đại biểu dự kỳ họp thứ 7, HĐND TPHCM khóa X. Ảnh: VIỆT DŨNG
Bảng giá đất làm muối:
Tính bằng 80% giá đất trồng cây hàng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.
Bảng giá đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp cao: 320.000 đồng/m2.
Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở:
Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 1 được tính bằng 10% giá đất ở cùng vị trí quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV đính kèm;
Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 2 được tính bằng 80% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 1 quy định tại khoản này;
Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 3 được tính bằng 80% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm, vị trí 2 quy định tại khoản này;
Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản được tính bằng 80% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí quy định tại khoản này.
Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; giá đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở không thấp hơn giá đất nông nghiệp cùng mục đích sử dụng đất, khu vực, vị trí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Cầu Nhơn Trạch trên tuyến đường Vành đai 3 kết nối với đường cao tốc TPHCM – Long Thành – Dầu Giây, giúp tăng cường liên kết vùng và giảm tải giao thông cửa ngõ phía Đông TPHCM. Ảnh: HOÀNG HÙNG
Đất phi nông nghiệp
1. Bảng giá đất ở
Vị trí 1: được quy định tại Phụ lục đính kèm. Giá đất ở cao nhất là 687,2 triệu đồng/m², áp dụng cho các tuyến đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ (phường Sài Gòn), Lê Lợi (phường Bến Thành và phường Sài Gòn).
Vị trí 2: tính bằng 50% của vị trí 1;
Vị trí 3: tính bằng 80% của vị trí 2;
Vị trí 4: tính bằng 80% của vị trí 3.
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên so với mặt tiền đường thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Phụ lục I đính kèm.
Khu vực chợ Bến Thành
2. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ
Vị trí 1: được quy định tại Phụ lục đính kèm. Có giá cao nhất 573,6 triệu đồng/m², tại các tuyến đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi.
Vị trí 2: tính bằng 50% của vị trí 1;
Vị trí 3: tính bằng 80% của vị trí 2;
Vị trí 4: tính bằng 80% của vị trí 3.
Đối với loại hình sử dụng đất đặc thù có mật độ xây dựng thấp, hệ số sử dụng đất thấp:
Khu vực I : tính bằng 40% so với giá đất thương mại, dịch vụ quy định tại Phụ lục II.
Khu vực II : tính bằng 50% so với giá đất thương mại, dịch vụ
Khu vực III: tính bằng 60% so với giá đất thương mại, dịch vụ quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV.
Khu vực IV: tính bằng 75% so với giá đất thương mại, dịch vụ quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV.
Giá đất không thấp hơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trồng cây lâu năm trong cùng thửa đất có nhà ở cùng khu vực, vị trí.
Khu dân cư hai bên đường Nguyễn Hữu Cảnh, phường Thạnh Mỹ Tây, TPHCM. Ảnh: HOÀNG HÙNG
3. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ:
Vị trí 1: giá đất được quy định tại Phụ lục 2, Phụ lục 3, Phụ lục 4 đính kèm. Giá cao nhất tại khu vực 1 là 481,1 triệu đồng/m²
Vị trí 2: tính bằng 50% của vị trí 1;
Vị trí 3: tính bằng 80% của vị trí 2;
Vị trí 4: tính bằng 80% của vị trí 3.
Với loại hình sử dụng đất đặc thù có mật độ xây dựng thấp, hệ số sử dụng đất thấp:
Khu vực I: tính bằng 50% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Phụ lục II đính kèm.
Khu vực II : tính bằng 60% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV đính kèm.
Khu vực III: tính bằng 75% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV đính kèm.
Khu vực IV: tính bằng 100% so với giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV đính kèm.
Giá đất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường; đất nông nghiệp trồng cây lâu năm trong cùng thửa đất có nhà ở cùng khu vực, vị trí.
Toàn cảnh khu nhà máy Samsung tại Khu công nghệ cao TPHCM, với dây chuyền sản xuất và hệ thống logistics được bố trí hiện đại, đồng bộ. Ảnh: HOÀNG HÙNG
Đối với đất trong Khu Công nghệ cao
Đất thương mại, dịch vụ: quy định tại Phụ lục V đính kèm.
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: quy định tại Phụ lục V đính kèm.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh chênh lệch giữa đơn giá đất sản xuất kinh doanh với đơn giá đất nông nghiệp mà thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì tiền sử dụng đất được xác định theo đơn giá đất của đất trồng cây lâu năm tương ứng cùng khu vực, vị trí.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở nếu chênh lệch giữa đơn giá đất ở với đơn giá đất nông nghiệp thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thì tiền sử dụng đất được xác định theo đơn giá đất của đất trồng cây lâu năm tương ứng cùng khu vực, vị trí.
Đại biểu xem tài liệu kỳ họp trên ứng dụng của HĐND TPHCM. Ảnh: VIỆT DŨNG
Đối với các loại đất khác
Các loại đất nông nghiệp khác
Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá của loại đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp không có giá của loại đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng giá của loại đất nông nghiệp trước khi chuyển sang loại đất nông nghiệp khác.
Đất mặt nước chuyên dùng
Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: tính bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản.
Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp: tính bằng 50% giá loại đất phi nông nghiệp liền kề cùng loại đất.
Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản: giá đất được xác định trên diện tích từng loại đất cụ thể. Trường hợp không xác định được diện tích từng loại thì tính theo loại đất sử dụng chính.
Danh sách chi tiết các phường theo từng khu vực:
Khu vực I: thuộc phường Sài Gòn, phường Tân Định, phường Bến Thành, phường Cầu Ông Lãnh, phường Bàn Cờ, phường Xuân Hòa, phường Nhiêu Lộc, phường Xóm Chiếu, phường Khánh Hội, phường Vĩnh Hội, phường Chợ Quán, phường An Đông, phường Chợ Lớn, phường Bình Tây, phường Bình Tiên, phường Bình Phú, phường Phú Lâm, phường Diên Hồng, phường Vườn Lài, phường Hòa Hưng, phường Minh Phụng, phường Bình Thới, phường Hòa Bình, phường Phú Thọ, phường Gia Định, phường Bình Thạnh, phường Bình Lợi Trung, phường Thạnh Mỹ Tây, phường Bình Quới, phường Đức Nhuận, phường Cầu Kiệu, phường Phú Nhuận;
Khu vực II: thuộc phường Tân Thuận, phường Phú Thuận, phường Tân Mỹ, phường Tân Hưng, phường Chánh Hưng, phường Phú Định, phường Bình Đông, phường Đông Hưng Thuận, phường Trung Mỹ Tây, phường Tân Thới Hiệp, phường Thới An, phường An Phú Đông, phường Tân Sơn Hòa, phường Tân Sơn Nhất, phường Tân Hòa, phường Bảy Hiền, phường Tân Bình, phường Tân Sơn, phường Tây Thạnh, phường Tân Sơn Nhì, phường Phú Thọ Hòa, phường Tân Phú, phường Phú Thạnh, phường An Lạc, phường Bình Tân, phường Tân Tạo, phường Bình Trị Đông, phường Bình Hưng Hòa, phường Hạnh Thông, phường An Nhơn, phường Gò Vấp, phường An Hội Đông, phường Thông Tây Hội, phường An Hội Tây, phường An Khánh, phường Bình Trưng, phường Cát Lái, phường Phước Long, phường Tăng Nhơn Phú, phường Long Bình, phường Long Phước, phường Long Trường, phường Hiệp Bình, phường Linh Xuân, phường Thủ Đức, phường Tam Bình, phường Thủ Dầu Một, phường Phú Lợi, phường Chánh Hiệp, phường Bình Dương, phường An Phú, phường Bình Hòa, phường Lái Thiêu, phường Thuận An, phường Thuận Giao, phường Đông Hòa, phường Dĩ An, phường Tân Đông Hiệp, phường Rạch Dừa, phường Tam Thắng, phường Vũng Tàu, phường Phước Thắng;
Khu vực III: thuộc xã Vĩnh Lộc, xã Tân Vĩnh Lộc, xã Bình Lợi, xã Tân Nhựt, xã Bình Chánh, xã Hưng Long, xã Bình Hưng, xã Củ Chi, xã Tân An Hội, xã Thái Mỹ, xã An Nhơn Tây, xã Nhuận Đức, xã Phú Hòa Đông, xã Bình Mỹ, xã Đông Thạnh, xã Hóc Môn, xã Xuân Thới Sơn, xã Bà Điểm, xã Nhà Bè, xã Hiệp Phước, xã Cần Giờ, xã Thạnh An, xã Bình Khánh, xã An Thới Đông, phường Tân Hiệp, phường Tân Khánh, phường Tân Uyên, phường Bình Cơ, phường Vĩnh Tân, phường Chánh Phú Hòa, phường Phú An, phường Hòa Lợi, phường Bến Cát, phường Long Nguyên, phường Tây Nam, phường Thới Hòa, phường Bà Rịa, phường Tam Long, phường Long Hương, phường Tân Hải, phường Tân Phước; phường Tân Thành, phường Phú Mỹ;
Khu vực IV: thuộc xã Bàu Bàng, xã Trừ Văn Thố, xã Thường Tân, xã Bắc Tân Uyên, xã Phước Hòa, xã Phú Giáo, xã Phước Thành, xã An Long, xã Thanh An, xã Dầu Tiếng, xã Long Hòa, xã Minh Thạnh, xã Ngãi Giao, xã Kim Long, xã Châu Đức, xã Xuân Sơn, xã Nghĩa Thành, xã Bình Giã, xã Đất Đỏ, xã Long Điền, xã Phước Hải, xã Long Hải, xã Hồ Tràm, xã Xuyên Mộc, xã Hòa Hiệp, xã Hòa Hội, xã Bình Châu, xã Bàu Lâm, Đặc khu Côn Đảo, xã Long Sơn, xã Châu Pha.
NGÔ BÌNH - THU HƯỜNG - CẨM NƯƠNG
Nguồn SGGP : https://sggp.org.vn/chi-tiet-bang-gia-dat-ap-dung-tu-ngay-1-1-2026-tai-tphcm-post830729.html