Chính sách mới có hiệu lực từ tháng 11/2024

Chính sách mới có hiệu lực từ tháng 11/2024
2 giờ trướcBài gốc
Quy chế quản lý, sử dụng và khai thác phần mềm quản lý tài sản công
Ngày 15/10/2024, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ban hành quy chế quản lý, sử dụng và khai thác phần mềm quản lý tài sản công tỉnh Bắc Giang.
Quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Ảnh minh họa.
Quy chế này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác phần mềm quản lý tài sản công tỉnh Bắc Giang. Tài sản công là tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang cập nhật thông tin vào phần mềm gồm: Tài sản công tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, MTTQ Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội. Tài sản phục vụ hoạt động của các dự án sử dụng vốn nhà nước. Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
Việc quản lý, sử dụng, khai thác phần mềm theo quy định tại quy chế này không áp dụng đối với tài sản công, gồm: Tài sản kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017. Tài sản không đủ điều kiện là tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
Đối tượng áp dụng là cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, MTTQ Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang và cá nhân có liên quan tham gia quản lý, sử dụng và khai thác phần mềm.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1/11/2024.
Quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước
Ngày 21/10/2014, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 34/2024/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Theo quy định, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá, áp dụng cho các khu vực, tuyến đường tương ứng với mục đích sử dụng đất quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành.
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất thuê sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư là 0,5%.
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất thuê còn lại là 1%.
Đơn giá thuê đất xây dựng các công trình ngầm Đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định tại Khoản 1 Điều 120 Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024, được tính như sau:
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng 10% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng.
Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng 10% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng.
Đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng 50% đơn giá thuê đất hằng năm hoặc đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê của loại đất có vị trí liền kề với giả định có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất với phần diện tích có mặt nước.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1/11/2024.
Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về giá và hoạt động thẩm định giá
Ngày 21/10/2014, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ban hành quy định một số nội dung quản lý nhà nước về giá và hoạt động thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quản lý nhà nước về giá và hoạt động thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Theo quy định, UBND tỉnh phân cấp cho UBND cấp huyện định giá cụ thể hàng hóa, dịch vụ gồm: Nước sạch được sản xuất từ các dự án cấp nước tại các xã trên địa bàn các huyện. Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý, đặt hàng của cấp huyện. Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện. Dịch vụ thuê công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn vốn ngân sách cấp huyện. Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ hạng 2 trở xuống được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo đề nghị của cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, hộ gia đình, cá nhân cung cấp dịch vụ.
Bên cạnh đó, Quyết định quy định chi tiết về phân công nhiệm vụ tham mưu quản lý Nhà nước về giá cho Sở Tài chính; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; nhiệm vụ và quyền hạn của UBND cấp huyện; việc kê khai giá; thẩm định giá của Nhà nước; Cơ sở dữ liệu về giá.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 1/11/2024.
Bãi bỏ Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND của UBND tỉnh
Ngày 24/10/2024, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang.
Theo đó, bãi bỏ toàn bộ Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh Bắc Giang phân cấp thẩm quyền thực hiện thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 10/11/2024.
Quy định Danh mục tài sản cố định đặc thù
Ngày 25/10/2024, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND Quy định Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang.
Đối tượng áp dụng gồm: Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, MTTQ Việt Nam, Tổ chức Chính trị - xã hội thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang. Doanh nghiệp được giao quản lý tài sản cố định thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang mà không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Khuyến khích các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang áp dụng các quy định tại quyết định này để quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định vô hình.
Danh mục tài sản cố định đặc thù gồm: Di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng; Tài liệu cổ, tài liệu quý hiếm, Bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học; Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, nhà trưng bày, nhà truyền thống, nhà lưu niệm; Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập; Tài sản cố định đặc thù khác.
Danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình gồm: Quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả; Quyền liên quan đến quyền tác giả; Quyền sở hữu công nghiệp; Quyền đối với giống cây trồng; Phần mềm ứng dụng.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/11/2024.
TS
Nguồn Bắc Giang : http://baobacgiang.vn/chinh-sach-moi-co-hieu-luc-tu-thang-11-2024-151149.bbg