Ảnh tư liệu minh họa.
Lãi suất kỳ hạn 12 tháng khi gửi tại quầy
- Indovina áp dụng mức lãi suất 6,2%/năm
- OceanBank 6,1%/năm
- Đông Á, Timo by BVBank, Saigonbank cùng có lãi suất 6,0%/năm
- BVBank, PGBank, Bảo Việt lãi suất 5,9%/năm
- Bắc Á, NCB lãi suất 5,85%/năm
- CBBank, MB lãi suất 5,7%/năm
- Nam Á Bank, OCB 5,6%/năm
- ABBank, HDBank, PublicBank 5,4%/năm
- Kiên Long, LPBank, PVcomBank 5,3%/năm
- GPBank 5,2%/năm
- Eximbank 5,1%/năm
- Sacombank 5%/năm
- Agribank 4,8%/năm
- BIDV 4,7%/năm
- ACB 4,5%/năm
- Hong Leong 3,95%/năm
Lãi suất các kỳ hạn dài
- Eximbank áp dụng mức lãi suất 6,5 - 6,8%/năm đối với các kỳ hạn dài từ 15 - 34 tháng.
- KienLong Bank niêm yết lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn từ 12 - 24 tháng ở mức 6,1%.
- BVBank áp dụng lãi suất 6,2% đối với kỳ hạn 15 tháng và 6,3% đối với kỳ hạn 18 - 24 tháng.
- IVB áp dụng mức lãi suất 6,2%/năm cho kỳ hạn từ 24 tháng trở lên, mức 6,05%/năm cho kỳ hạn 18 tháng và 6,05% cho kỳ hạn 13 tháng.
- GPBank áp dụng mức lãi suất 6,05%/năm cho kỳ hạn 12 tháng và 6,15%/năm đối với các kỳ hạn từ 13-36 tháng.
- Cake by VPBank áp dụng lãi suất 6,1% cho kỳ hạn 24 và 36 tháng; OceanBank áp dụng lãi suất 6,1% cho kỳ hạn 24 tháng; KienlongBank áp dụng mức lãi suất 6,1%/năm cho kỳ hạn 36 tháng.
- MBV áp dụng mức lãi suất 6,1%/năm, dành cho khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm kỳ hạn 18-36 tháng.
- VRB và Dong A Bank áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 24 tháng.
- VietABank áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 36 tháng.
- SaigonBank áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 13, 18 và 24 tháng, mức 6,1% cho kỳ hạn 36 tháng.
- HDBank áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 15 tháng và 6,1% cho kỳ hạn 18 tháng.
- BAOVIET Bank áp dụng mức lãi suất 6% cho kỳ hạn 15, 18, 24 và 36 tháng.
- CB áp dụng mức lãi suất 6% cho các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
TTXVN