(Số: 23/NQ-HĐND, ngày 27 tháng 04 năm 2025)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 27
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Kết luận số 127-KL/TW, ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng về triển khai nghiên cứu, đề xuất tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị; Kết luận số 137-KL/TW, ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng về Đề án sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp và mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Căn cứ Nghị quyết số 60-NQ/TW ngày 12 tháng 4 năm 2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 27/2022/NQ-UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 74/NQ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ về ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp;
Căn cứ Công văn số 03/CV-BCĐ ngày 15 tháng 4 năm 2025 của Ban Chỉ đạo sắp xếp đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp về việc định hướng một số nhiệm vụ sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp; về tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện sắp xếp;
Xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã của tỉnh Nam Định năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành chủ trương sắp xếp 175 đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Nam Định thành 57 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 08 phường và 49 xã), với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thành lập phường Nam Định trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quang Trung, phường Vị Xuyên, phường Lộc Vượng, phường Cửa Bắc, phường Trần Hưng Đạo, phường Năng Tĩnh, phường Cửa Nam và xã Mỹ Phúc thuộc thành phố Nam Định.
2. Thành lập phường Thiên Trường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Tân, xã Mỹ Trung và phường Lộc Hạ thuộc thành phố Nam Định.
3. Thành lập phường Đông A trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Lộc Hòa, xã Mỹ Thắng và xã Mỹ Hà thuộc thành phố Nam Định.
4. Thành lập phường Vị Khê trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Phong thuộc thành phố Nam Định và xã Nam Điền thuộc huyện Nam Trực.
5. Thành lập phường Thành Nam trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Xả thuộc thành phố Nam Định và xã Đại An thuộc huyện Vụ Bản.
6. Thành lập phường Trường Thi trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trường Thi thuộc thành phố Nam Định và xã Thành Lợi thuộc huyện Vụ Bản.
7. Thành lập phường Hồng Quang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nam Vân thuộc thành phố Nam Định với xã Nghĩa An và xã Hồng Quang thuộc huyện Nam Trực.
8. Thành lập phường Mỹ Lộc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mỹ Thuận, xã Mỹ Lộc và phường Hưng Lộc thuộc thành phố Nam Định.
9. Thành lập xã Nam Trực trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Cường, thị trấn Nam Giang và xã Nam Hùng thuộc huyện Nam Trực.
10. Thành lập xã Nam Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Dương, xã Bình Minh và xã Nam Tiến thuộc huyện Nam Trực.
11. Thành lập xã Nam Đồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Sơn và xã Nam Thái thuộc huyện Nam Trực.
12. Thành lập xã Nam Ninh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nam Hoa, xã Nam Lợi, xã Nam Hải và xã Nam Thanh thuộc huyện Nam Trực.
13. Thành lập xã Nam Hồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên quy mô dân số của xã Tân Thịnh, xã Nam Thẳng và xã Nam Hồng thuộc huyện Nam Trực.
14. Thành lập xã Minh Tân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Minh Tân và xã Cộng Hòa thuộc huyện Vụ Bản.
15. Thành lập xã Hiển Khánh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hiển Khánh, xã Hợp Hưng, xã Trung Thành và xã Quang Trung thuộc huyện Vụ Bản.
16. Thành lập xã Vụ Bản trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Thái, thị trấn Gôi và xã Tam Thanh thuộc huyện Vụ Bản.
17. Thành lập xã Liên Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Liên Minh, xã Vĩnh Hào và xã Đại Thắng thuộc huyện Vụ Bản.
18. Thành lập xã Ý Yên trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lâm, xã Yên Phong, xã Yên Khánh và xã Hồng Quang thuộc huyện Ý Yên.
19. Thành lập xã Yên Đồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Trị, xã Yên Đồng và xã Yên Khang thuộc huyện Ý Yên.
20. Thành lập xã Yên Cường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Nhân, xã Yên Cường, xã Yên Lộc và xã Yên Phúc thuộc huyện Ý Yên.
21. Thành lập xã Vạn Thắng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Tiến, xã Yên Thắng và xã Yên Lương thuộc huyện Ý Yên.
22. Thành lập xã Vũ Dương trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Bình, xã Yên Mỹ, xã Yên Dương và xã Yên Ninh thuộc huyện Ý Yên.
23. Thành lập xã Tân Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Minh và xã Trung Nghĩa thuộc huyện Ý Yên.
24. Thành lập xã Phong Doanh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phú Hưng, xã Yên Thọ và xã Yên Chính thuộc huyện Ý Yên.
25. Thành lập xã Cổ Lễ trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cổ Lễ, xã Trung Đông và xã Trực Tuấn thuộc huyện Trực Ninh.
26. Thành lập xã Ninh Giang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Chính, xã Phương Định và xã Liêm Hải thuộc huyện Trực Ninh.
27. Thành lập xã Cát Thành trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cát Thành, xã Việt Hùng và xã Trực Đạo thuộc huyện Trực Ninh.
28. Thành lập xã Trực Ninh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Thanh, xã Trực Nội và xã Trực Hưng thuộc huyện Trực Ninh.
29. Thành lập xã Quang Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Khang, xã Trực Mỹ và xã Trực Thuận thuộc huyện Trực Ninh.
30. Thành lập xã Minh Thái trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trực Đại, xã Trực Thái và xã Trực Thắng thuộc huyện Trực Ninh.
31. Thành lập xã Ninh Cường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ninh Cường, xã Trực Cường và xã Trực Hùng thuộc huyện Trực Ninh.
32. Thành lập xã Xuân Trường trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Phúc, xã Xuân Ninh, xã Xuân Ngọc và thị trấn Xuân Trường thuộc huyện Xuân Trường.
33. Thành lập xã Xuân Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Vinh, xã Trà Lũ và xã Thọ Nghiệp thuộc huyện Xuân Trường.
34. Thành lập xã Xuân Giang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Giang, xã Xuân Tân và xã Xuân Phú thuộc huyện Xuân Trường.
35. Thành lập xã Xuân Hồng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Xuân Châu, xã Xuân Thành, xã Xuân Hồng và xã Xuân Thượng thuộc huyện Xuân Trường.
36. Thành lập xã Hải Hậu trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Yên Định, xã Hải Trung và xã Hải Long thuộc huyện Hải Hâu.
37. Thành lập xã Hải Anh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Anh, xã Hải Minh và xã Hải Đường thuộc huyện Hải Hậu.
38. Thành lập xã Hải Tiến trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cồn, xã Hải Sơn và xã Hải Tân thuộc huyện Hải Hậu.
39. Thành lập xã Hải Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Nam, xã Hải Hưng và xã Hải Lộc thuộc huyện Hải Hậu.
40. Thành lập xã Hải An trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải An, xã Hải Phong và xã Hải Giang thuộc huyện Hải Hậu.
41. Thành lập xã Hải Quang trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Quang, xã Hải Đông và xã Hải Tây thuộc huyện Hải Hậu.
42. Thành lập xã Hải Xuân trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Xuân, xã Hải Phú và xã Hải Hòa thuộc huyện Hải Hậu.
43. Thành lập xã Hải Thịnh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hải Châu, thị trấn Thịnh Long và xã Hải Ninh thuộc huyện Hải Hậu.
44. Thành lập xã Giao Minh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Thiện, xã Giao Hương và xã Giao Thanh thuộc huyện Giao Thủy.
45. Thành lập xã Giao Hòa trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hồng Thuận, xã Giao An và xã Giao Lạc thuộc huyện Giao Thủy.
46. Thành lập xã Giao Thủy trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Giao Thủy và xã Bình Hòa thuộc huyện Giao Thủy.
47. Thành lập xã Giao Phúc trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Xuân, xã Giao Hà và xã Giao Hải thuộc huyện Giao Thủy.
48. Thành lập xã Giao Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Nhân, xã Giao Long và xã Giao Châu thuộc huyện Giao Thủy.
49. Thành lập xã Giao Bình trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Yến, xã Bạch Long và xã Giao Tân thuộc huyện Giao Thủy.
50. Thành lập xã Giao Ninh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Giao Phong, xã Giao Thịnh và thị trấn Quất Lâm thuộc huyện Giao Thủy.
51. Thành lập xã Đồng Thịnh trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đồng Thịnh và xã Hoàng Nam thuộc huyện Nghĩa Hưng.
52. Thành lập xã Nghĩa Hưng trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Thái, xã Nghĩa Châu, xã Nghĩa Trung và thị trấn Liễu Đề thuộc huyện Nghĩa Hưng.
53. Thành lập xã Nghĩa Sơn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Sơn và xã Nghĩa Lạc thuộc huyện Nghĩa Hưng.
54. Thành lập xã Hồng Phong trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Hồng, xã Nghĩa Phong và xã Nghĩa Phú thuộc huyện Nghĩa Hưng.
55. Thành lập xã Quỹ Nhất trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Thành, thị trấn Quỹ Nhất và xã Nghĩa Lợi thuộc huyện Nghĩa Hưng.
56. Thành lập xã Nghĩa Lâm trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Nghĩa Lâm, xã Nghĩa Hùng và xã Nghĩa Hải thuộc huyện Nghĩa Hưng.
57. Thành lập xã Rạng Đông trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phúc Thắng, thị trấn Rạng Đông và xã Nam Điển thuộc huyện Nghĩa Hưng.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ theo quy định, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 27 thông qua ngày 27 tháng 4 năm 2025 và có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 4 năm 2025./.
CHỦ TỊCH
Lê Quốc Chỉnh