Thời gian cụ thể tiếp nhận hồ sơ Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị Hạ Đình chưa được chủ đầu tư công bố, nhưng trên các diễn đàn mạng xã hội, nhiều người đã đăng tải thông tin bán căn hộ của dự án nhà ở xã hội này. Họ lợi dụng tâm lý nhiều người dân háo hức tìm hiểu thủ tục đăng ký, từ đó mời chào, hứa hẹn giúp người mua bốc thăm được suất mua với phí "lót tay" hàng trăm triệu đến hàng tỷ đồng... Vậy nên, người dân cần cảnh giác và nắm bắt thông tin chính xác, tránh những rủi ro không đáng có.
Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị Hạ Đình (xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội) vẫn chưa chính thức mở bán. Ảnh TP.
Theo Sở Xây dựng Hà Nội, giá bán nhà ở xã hội Hạ Đình tạm tính là 25 triệu đồng/m2; Giá cho thuê nhà ở xã hội khoảng 150.000 đồng/m2/tháng và giá thuê mua là 390.000 đồng/m2/tháng (Mức giá trên chỉ là mức giá tạm tính. Chủ đầu tư sẽ công bố giả chính thức sau khi được Cơ quan quản lý nhà nước thâm định theo quy định).
Dự án do liên danh Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng đô thị (UDIC), Công ty CP Xây dựng lắp máy điện nước Hà Nội Haweicco; Công ty CP Kinh doanh và phát triển nhà DAC Hà Nội làm chủ đầu tư.
Căn cứ vào các văn bản pháp luật: Luật Nhà ở 2023, Nghị định 100/2004/NĐ-CP, Thông tư 05/2004/TT-BXD, để có thể sở hữu căn hộ nhà ở xã hội, người dân cần thực hiện tìm hiểu và chuẩn bị kỹ lưỡng các nội dung sau:
Đầu tiên, người dân cần xem xét mình có thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội hay không?
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 đã có hiệu lực từ ngày 01/8/2024, có quy định về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:
(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.
(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
(11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
(12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.
Như vậy, có tất cả 12 nhóm đối tượng được hưởng chính sách về nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024, đồng nghĩa với việc những đối tượng trên cũng sẽ được thuê mua nhà ở xã hội.
Thứ hai, nếu người dân thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội, bước tiếp theo cần tra cứu xem mình có đủ điều kiện mua/thuê/thuê mua nhà ở xã hội hay không?
Điều kiện cần đáp ứng để hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội
Theo Điều 78 Luật Nhà ở 2023 và Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, để được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, các đối tượng được được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần phải đáp ứng đủ được các điều kiện sau:
Điều kiện 1: Điều kiện về nhà ở
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó.
- Chưa được mua/thuê/thuê mua nhà ở xã hội.
- Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố nơi có dự án xây dựng nhà ở xã hội
- Nếu đã có nhà thuộc sở hữu của mình tại nơi có dự án nhà ở xã hội thì nhà phải có diện tích bình quân đầu người là 15m2 sàn/người.
- Trường hợp là những người đang trong quân đội, công chức, viên chức… thì phải không đang ở nhà công vụ.
Điều kiện 2: Điều kiện về thu nhập
Đối với đối tượng (4), (5), (7):
- Trường hợp còn độc thân: Thu nhập thực nhận hàng tháng không quá 15 triệu đồng/tháng.
- Trường hợp đã kết hôn: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của cả 02 vợ chồng không quá 30 triệu đồng/tháng.
Đối với đối tượng (6):
- Trường hợp còn độc thân: Thu nhập thực nhận không quá tổng thu nhập của sỹ quan hàm Đại tá
- Trường hợp đã kết hôn:
Nếu cả 02 vợ chồng đều thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập (bao gồm cả lương và phụ cấp) thực nhận hàng tháng không quá 02 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá.
Chỉ 01 người thuộc lực lượng vũ trang: Tổng thu nhập thực nhận hàng tháng của 2 vợ chồng không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sỹ quan cấp hàm Đại tá (bao gồm cả lương và phụ cấp).
- Trường hợp thuộc hộ nghèo, cận nghèo khu vực đô thị thì phải chứng minh là thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định.
- Trường hợp là người lao động không có hợp đồng lao động: UBND xã đứng ra xác nhận điều kiện thu nhập.
Thứ ba, sau khi xem xét, nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện, người dân sẽ tiến hành chuẩn bị các giấy tờ cần thiết để thực hiện làm hồ sơ.
Hồ sơ mua nhà ở xã hội năm 2025
Theo hướng dẫn tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP và Điều 6, 7, 8 Thông tư 05/2024/TT-BXD, hồ sơ mua nhà ở xã hội năm 2025 bao gồm:
1. Đơn mua nhà ở xã hội (Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 100/2024/NĐ-CP).
2. Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội:
+ Đối tượng (1) có giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
+ Đối tượng (2), (3), (4) có giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định.
+ Các đối tượng (5), (6), (8), (9), (10), (11) thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng (7) thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
3. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở
+ Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ Mẫu số 03 (đối với trường hợp có nhà ở) Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
4. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập
+ Đối tượng (5), (6), (7), (8) là Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
+ Đối tượng (5) nhưng không có hợp đồng lao động là Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người dân sẽ nộp hồ sơ tại Văn phòng Ban QLDA Khu đô thị mới Hạ Đình. Địa chỉ tại ngõ 214 Nguyễn Xiển, Khu đô thị mới Hạ Đình, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì, TP Hà Nội. Thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội dự kiến quý IV/2025.
Đông Bắc