Tên gọi, trụ sở 69 xã, phường mới sau sáp nhập của Hà Tĩnh

Tên gọi, trụ sở 69 xã, phường mới sau sáp nhập của Hà Tĩnh
5 giờ trướcBài gốc
Cụ thể danh sách tên xã, phường của Hà Tĩnh sau sắp xếp gồm:
1.Phường Thành Sen được thành lập trên cơ sở sáp nhập các phường Bắc Hà, Tân Giang, Thạch Hưng, Nam Hà, Trần Phú, Hà Huy Tập, Văn Yên, một phần Đại Nài. Diện tích 29,50 km2. Dân số: 38.404 người. Trụ sở đặt tại UBND thành phố Hà Tĩnh hiện nay.
2. Phường Trần Phú trên cơ sở sáp nhập các xã, phường gồm Thạch Trung, Đồng Môn, Thạch Hạ, Hộ Độ. Diện tích: 32,62 km2. Dân số: 28.742 người. Trụ sở chính đặt tại UBND xã Thạch Hạ hiện nay.
3. Phường Hà Huy Tập hình thành trên cơ sở sắp xếp các xã, phường gồm Tân Lâm Hương, Thạch Đài, phần còn lại của Đại Nài. Diện tích: 32,62 km2. Dân số: 28.742 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Tân Lâm Hương hiện nay.
4. Xã Thạch Lạc trên cơ sở sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tượng Sơn, Thạch Thắng và Thạch Lạc. Diện tích: 27,60 km2. Dân số: 17.682 người. Trụ sở hành chính mới đặt tại UBND xã Tượng Sơn hiện nay.
5. Xã Đồng Tiến hình thành trên cơ sở sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạch Trị, Thạch Hội và Thạch Văn. Diện tích: 33,57 km2. Dân số: 18.614 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Thạch Trị hiện nay.
6. Xã Thạch Khê hình thành trên cơ sở sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đỉnh Bàn, Thạch Hải và Thạch Khê. Diện tích: 46,32 km2. Dân số: 17.528 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Thạch Khê.
7. Xã Cẩm Bình được hình thành khi sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Cẩm Vịnh, Thạch Bình, Cẩm Thành và Cẩm Bình. Diện tích: 33,14 km2. Dân số: 25.305 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Cẩm Bình.
8. Xã Kỳ Xuân hình thành sau sắp xếp toàn bộ quy mô, diện tích các xã Kỳ Phong, Kỳ Bắc và Kỳ Xuân. Diện tích: 72,94 km2. Dân số: 23.574. Trụ sở đặt tại UBND xã Kỳ Phong.
9. Xã Kỳ Anh hình thành sau sắp xếp thị trấn Kỳ Đồng và các xã Kỳ Giang, Kỳ Tiến, Kỳ Phú. Diện tích: 64,74 km2. Dân số: 32.689 km2. Trụ sở đặt tại UBND huyện Kỳ Anh.
10. Xã Kỳ Hoa hình thành sau sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kỳ Tân và xã Kỳ Hoa. Diện tích: 73,28 kmn2. Dân số: 16.045 người. Trụ sở đặt tại xã Kỳ Tân.
11. Xã Kỳ Văn hình thành sau sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kỳ Tây, Kỳ Trung và Kỳ Văn. Diện tích: 135,75 km2. Dân số: 17.642 người. Trụ sở đặt tại xã Kỳ Trung.
12. Xã Kỳ Khang hình thành sau sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kỳ Thọ, Kỳ Thư và Kỳ Khang. Diện tích: 48,85 km2. Dân số: 23.771 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Kỳ Thọ.
13. Xã Kỳ Lạc hình thành sau sắp xếp các xã Lâm Hợp và xã Kỳ Lạc. Diện tích: 169,13 km2. Dân số: 12.865 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Lâm Hợp.
14. Xã Kỳ Thượng hình thành sau sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kỳ Sơn và xã Kỳ Thượng. Diện tích: 218,82 km2. Dân số: 15.822 người. Trụ sở đặt tại xã Kỳ Sơn.
15. Xã Cẩm Xuyên hình thành sau sắp xếp thị trấn Cẩm Xuyên, xã Cẩm Quang và xã Cẩm Quan. Diện tích: 88,98 km2. Dân số: 33.977 người. Trụ sở đặt tại UBND huyện Cẩm Xuyên.
16. Xã Thiên Cầm hình thành sau sắp xếp thị trấn Thiên Cầm, xã Nam Phúc Thăng và xã Cẩm Nhượng. Diện tích: 40,55 km2. Dân số: 32.998 người. Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Thiên Cầm.
17. Xã Cẩm Duệ hình thành sau sắp xếp các xã xã Cẩm Mỹ, Cẩm Thạch và Cẩm Duệ. Diện tích: 193,57 km2. Dân số: 23,870 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Cẩm Mỹ.
18. Xã Cẩm Hưng hình thành sau sắp xếp các xã Cẩm Thịnh, Cẩm Hà và Cẩm Hưng. Diện tích: 103,80 km2. Dân số: 21.964 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Cẩm Thịnh.
19. Xã Cẩm Lạc được hình thành sau sắp xếp các xã Cẩm Minh, Cẩm Sơn và Cẩm Lạc. Diện tích: 115,86 km2. Dân số: 19.399 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Cẩm Lạc.
20. Xã Cẩm Trung hình thành sau sắp xếp các xã Cẩm Lĩnh, Cẩm Lộc và Cẩm Trung. Diện tích: 32,72 km2. Dân số: 17.597 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Cẩm Trung.
21. Xã Yên Hòa hình thành sau sắp xếp các xã Cẩm Dương và xã Yên Hòa. Diện tích: 38,27 km2. Dân số: 17.597 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Cẩm Dương.
22. Xã Thạch Hà hình thành sau sắp xếp thị trấn Thạch Hà, xã Thạch Long và xã Thạch Sơn. Diện tích: 31,18 km2. Dân số: 31.220 người. Trụ sở đặt tại UBND huyện Thạch Hà.
23. Xã Toàn Lưu hình thành sau sắp xếp xã Ngọc Sơn và xã Lưu Vĩnh Sơn. Diện tích: 60,65 km2. Dân số: 18.784 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Lưu Vĩnh Sơn.
24. Xã Việt Xuyên hình thành sau sắp xếp xã Việt Tiến và xã Thạch Ngọc. Diện tích: 32,10 km2. Dân số: 16.986 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Việt Tiến.
25. Xã Đông Kinh hình thành sau sắp xếp các xã Thạch Kênh, Thạch Liên và Ích Hậu. Diện tích: 27,57 km2. Dân số: 20.986 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Thạch Kênh.
26. Xã Thạch Xuân hình thành sau sắp xếp các xã Nam Điền và xã Thạch Xuân. Diện tích: 72,53 km2. Dân số: 16.015 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Nam Điền.
27. Xã Lộc Hà hình thành sau sắp xếp thị trấn Lộc Hà và các xã Bình An, Thịnh Lộc, Thạch Kim. Diện tích: 35,63 km2. Dân số: 40.979 người. Trụ sở đặt tại UBND huyện Lộc Hà (cũ).
28. Xã Hồng Lộc sau sắp xếp các xã Tân Lộc và xã Hồng Lộc. Diện tích: 33,78 km2. Dân số: 17.042 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Tân Lộc.
29. Xã Mai Phụ hình thành sau sắp xếp các xã Thạch Mỹ, Thạch Châu, Phù Lưu và Mai Phụ. Diện tích: 31,93 km2. Dân số: 29.828 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Thạch Châu.
Một góc TP. Hà Tĩnh (Ảnh Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh Hà Tĩnh)
30. Xã Can Lộc hình thành sau sắp xếp thị trấn Nghèn, xã Thiên Lộc và xã Vượng Lộc. Diện tích: 65,70 km2. Dân số: 41.153 người. Trụ sở đặt tại UBND huyện Can Lộc.
31. Xã Tùng Lộc hình thành sau sắp xếp xã Thuần Thiện và xã Tùng Lộc. Diện tích: 37,49 kn2. Dân số: 20.944 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Thuần Thiện.
32. Xã Gia Hanh hình thành sau sắp xếp các xã Khánh Vĩnh Yên, Thanh Lộc và Gia Hanh. Diện tích: 45,39 km2. Dân số: 28.473 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Khánh Vĩnh Yên.
33. Xã Trường Lưu hình thành sau sắp xếp các xã Kim Song Trường, Thường Nga và Phú Lộc. Diện tích: 49,92 km2. Dân số: 23.569 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Kim Song Trường.
34. Xã Xuân Lộc hình thành sau sắp xếp các xã Sơn Lộc, Quang Lộc và Xuân Lộc. Diện tích: 33,08 km2. Dân số: 25.448 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Quang Lộc.
35. Xã Đồng Lộc hình thành sau sắp xếp thị trấn Đồng Lộc, xã Thượng Lộc và xã Mỹ Lộc. Diện tích: 70,55 km2. Dân số: 27.783 người. Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Đồng Lộc.
36. Xã Tiên Điền hình thành sau sắp xếp thị trấn Tiên Điền và các xã Xuân Yên, Xuân Mỹ, Xuân Thành. Diện tích: 31,60 km2. Dân số: 24.833. Trụ sở đặt tại UBND huyện Nghi Xuân.
37. Xã Nghi Xuân hình thành sau sắp xếp thị trấn Xuân An và các xã Xuân Giang, Xuân Hồng, Xuân Viên, Xuân Lĩnh. Diện tích: 61,91 km2. Dân số: 33.700 người. Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Xuân An.
38. Xã Cổ Đạm hình thành sau sắp xếp các xã Cương Gián, Xuân Liên và Cổ Đạm. Diện tích: 62,67 km2. Dân số: 34.635 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Xuân Liên.
39. Xã Đan Hải hình thành sau sắp xếp các xã Đan Trường, Xuân Hải, Xuân Hội và Xuân Phổ. Diện tích: 37,77 km2. Dân số: 28.212 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Xuân Phổ.
40. Xã Đức Thọ hình thành sau sắp xếp thị trấn Đức Thọ và các xã Tùng Ảnh, Hòa Lạc, Tân Dân. Diện tích: 48,93 km2. Dân số:40.064 người. Trụ sở đặt tại UBND huyện Đức Thọ.
41. Xã Đức Đồng hình thành sau sắp xếp các xã Đức Lạng, Tân Hương và Đức Đồng. Diện tích: 47,29 km2. Dân số: 11.531 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Đức Đồng.
42. Xã Đức Quang hình thành sau sắp xếp các xã Quang Vĩnh, Bùi La Nhân và Yên Hồ. Diện tích; 30,31 km2. Dân số: 17.515 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Bùi La Nhân.
43. Xã Đức Thịnh hình thành sau sắp xếp các xã Thanh Bình Thịnh, Lâm Trung Thủy và An Dũng. Diện tích: 53,39 km2. Dân số: 41.401 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Lâm Trung Thủy.
44. Xã Đức Minh hình thành sau sắp xếp các xã Trường Sơn, Tùng Châu và Liên Minh. Diện tích: 23,58 km2. Dân số: 18.718 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Trường Sơn.
45. Xã Hương Sơn hình thành sau sắp xếp thị trấn Phố Châu và các xã Sơn Phú, Sơn Bằng, Sơn Ninh, Sơn Trung. Diện tích: 32,62 km2. Dân số: 31.486 người. Trụ sở đặt tại UBND huyện Hương Sơn.
46. Xã Sơn Tây hình thành sau sắp xếp thị trấn Tây Sơn và xã Sơn Tây. Diện tích: 129,21 km2. Dân số: 14.755 người. Trụ sở đặt tại UBND thị trấn Sơn Tây.
47. Xã Tứ Mỹ hình thành sau sắp xếp các xã Châu Bình, Tân Mỹ Hà và Mỹ Long. Diện tích: 38,68 km2. Dân số: 20.069 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Mỹ Long.
48. Xã Sơn Giang hình thành sau sắp xếp các xã Sơn Lâm, Quang Diệm và Sơn Giang. Diện tích: 86,32 km2. Dân số: 18.962 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Quang Diệm.
49. Xã Sơn Tiến hình thành sau sắp xếp các xã Sơn Lễ, An Hòa Thịnh và Sơn Tiến. Diện tích: 80,97 km2. Dân số: 20.935 người. Trụ sở đặt tại UBND xã An Hòa Thịnh.
50. Xã Sơn Hồng hình thành sau sắp xếp xã Sơn Lĩnh và xã Sơn Hồng. Diện tích: 209,04 km2. Dân số: 8.409 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Sơn Lĩnh.
51. Xã Kim Hoa hình thành sau sắp xếp xã Hàm Trường và xã Kim Hoa. Diện tích: 88,28 km2. Dân số: 19.114 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Hàm Trường.
52. Xã Vũ Quang hình thành sau sắp xếp thị trấn Vũ Quang và các xã Hương Minh, Quang Thọ, Thọ Điền. Diện tích: 533,50 km2. Dân số: 14.991 người. Trụ sở đặt tại UBND huyện Vũ Quang.
53. Xã Mai Hoa hình thành sau sắp xếp các xã Ân Phú, Đức Giang và Đức Lĩnh. Diện tích: 45,85 km2. Dân số: 11.065 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Đức Lĩnh.
54. Xã Thượng Đức hình thành sau sắp xếp xã Đức Bồng, Đức Hương và Đức Liên. Diện tích: 58,32 km2. Dân số: 10.015 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Đức Hương.
55. Xã Hương Khê hình thành sau sắp xếp thị trấn Hương Khê, xã Hương Long và xã Phú Gia. Diện tích: 165,89 km2. Dân số: 29.994 người. Trụ sở đặt tại UBND huyện Hương Khê.
56. Xã Hương Phố hình thành khi sắp xếp các xã Hương Giang, Hương Thủy và Gia Phố. Diện tích: 135,68 km2. Dân số: 18.633 người. Trụ sở đóng tại UBND xã Gia Phố.
57. Xã Hương Đô hình thành sau sắp xếp các xã Lộc Yên, Hương Trà và Hương Đô. Diện tích: 140,83 km2. Dân số: 14.287 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Hương Trà.
58. Xã Hà Linh hình thành sau sắp xếp xã Điền Mỹ và xã Hà Linh. Diện tích: 140,43 km2. Dân số: 12.622 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Hà Linh.
59. Xã Hương Bình hình thành sau sắp xếp các xã Hòa Hải, Phúc Đồng và Hương Bình. Diện tích: 215,56 km2. Dân số: 17.530 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Hương Bình.
60. Xã Phúc Trạch hình thành sau sắp xếp các xã Hương Trạch, Hương Liên và Phúc Trạch. Diện tích: 201,42 km2. Dân số: 18.135 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Phúc Trạch.
61. Xã Hương Xuân hình thành sau sắp xếp xã Hương Lâm, Hương Vĩnh và Hương Xuân. Diện tích: 263,14 km2. Dân số: 17.422 người. Trụ sở đặt tại UBND xã Hương Xuân.
62. Phường Vũng Áng hình thành sau sắp xếp các phường Kỳ Long, Kỳ Thịnh và xã Kỳ Lợi. Diện tích: 82,98 km2. Dân số: 21.339 người. Trụ sở đặt tại UBND phường Kỳ Thịnh.
63. Phường Sông Trí hình thành sau sắp xếp các phường Hưng Trí, Kỳ Trinh, xã Kỳ Châu và một phần quy mô dân số của xã Kỳ Lợi. Diện tích: 69,90 km2. Dân số: 37.314 người. Trụ sở đặt tại UBND phường Sông Trí.
64. Phường Hoành Sơn hình thành sau sắp xếp các phường Kỳ Nam, Kỳ Phương, Kỳ Liên và phần quy mô dân số còn lại của xã Kỳ Lợi. Diện tích: 70,48 km2. Dân số: 21.004 người. Trụ sở đặt tại UBND phường Kỳ Phương.
65. Phường Hải Ninh hình thành sau sắp xếp phường Kỳ Ninh, xã Kỳ Hà và xã Kỳ Hải. Diện tích: 39,37 km2. Dân số: 20.399 người. Trụ sở đặt tại UBND phường Kỳ Ninh.
66. Phường Bắc Hồng Lĩnh hình thành sau sắp xếp các phường Bắc Hồng, Đức Thuận, Trung Lương và xã Xuân Lam. Diện tích: 35,31 km2. Dân số: 28.729 người. Trụ sở đặt tại Thị ủy Hồng Lĩnh.
67. Phường Nam Hồng Lĩnh hình thành sau sắp xếp các phường Nam Hồng, phường Đậu Liêu và xã Thuận Lộc. Diện tích: 52,21 km2. Dân số: 26.133 người. Trụ sở đặt tại UBND phường Nam Hồng.
68. Xã Sơn Kim 1 (giữ nguyên). Diện tích: 223,21 km2. Dân số: 5.782 người.
69. Xã Sơn Kim 2 (giữ nguyên). Diện tích: 208,46 km2. Dân số: 5.123 người.
Vĩnh Gia
Nguồn NLĐ : https://nld.com.vn/ten-goi-tru-so-69-xa-phuong-moi-sau-sap-nhap-cua-ha-tinh-196250627112652706.htm