- Thoi bạc 10 lạng đúc năm Nhâm Thìn Minh Mệnh 13 (1832)
Thoi bạc hình khối chữ nhật. Mặt thoi bạc đúc nổi 6 chữ “Minh Mệnh – Nhâm Thìn – Nội thảng”- 明命- 壬辰-內帑. Lưng thoi bạc khắc chìm 2 chữ “Thập lượng”- 十両; cạnh trái khắc chữ “Giáp”- 甲, cạnh phải khắc chữ “Trung bình”- 中平, phía dưới cùng khắc chữ “Dương”- 揚. Thoi bạc dài 118mm, rộng 28,5mm, dày 15,5mm, nặng 380,6gr.
Ảnh 1.11.48. Thoi bạc 10 lạng Minh Mệnh – Nhâm Thìn – Nội thảng, 1832
- Thoi bạc 10 lạng đúc năm Nhâm Thìn Minh Mệnh 13 (1832)
Thoi bạc có hình khối chữ nhật. Mặt thoi bạc đúc nổi 6 chữ “Minh Mệnh – Nhâm Thìn –Hà Nội”- 明命- 壬辰- 河內. Cạnh phải đóng dấu chìm hình chữ nhật, bên trong có chữ “Mỹ”- 美. Thoi bạc dài 116 mm, rộng 28 mm, dày 16,5mm, nặng 383,2gr.
Ảnh 1.11.49. Thoi bạc Minh Mệnh – Nhâm Thìn – Hà Nội, 1832
- Thoi bạc 10 lạng đúc năm Nhâm Thìn Minh Mệnh 13 (1832)
Thoi bạc hình khối chữ nhật. Mặt thoi bạc đúc nổi 6 chữ “Minh Mệnh – Nhâm Thìn –Nội thảng”- 明命- 壬辰-內帑. Lưng thoi bạc khắc chìm 2 chữ “ Thập lượng”- 十両. Cạnh phải khắc chữ “Giáp”- 甲. Cạnh trái khắc chữ “Quan”-官, “Trung bình”- 中平, phía dưới khắc chữ “Dương”- 揚. Thoi bạc dài 114,5 mm, rộng 28 mm, dày 15,5mm, nặng 383,4gr.
Ảnh 1.11.50. Thoi bạc Minh Mệnh – Nhâm Thìn – Nội thảng, 1832
- Thoi bạc 10 lạng đúc năm Nhâm Thìn Minh Mệnh 13 (1832)
Thoi bạc hình khối chữ nhật. Mặt thoi bạc đúc nổi 6 chữ Hán “Minh Mệnh – Nhâm Thìn –Nội thảng”- 明命- 壬辰-內帑. Lưng thoi bạc khắc chìm 2 chữ “ Thập lượng”- 十両; Cạnh phải khắc chữ “Giáp”- 甲; Cạnh trái khắc chữ “Công thuế”-公說, “Trung bình”- 中平, phía dưới khắc chữ “Dương”- 揚. Thoi bạc dài 117,1 mm, rộng 29 mm, dày 15,9mm, nặng 383,8gr.
Ảnh 1.11.51. Thoi bạc Minh Mệnh – Nhâm Thìn – Nội thảng, 1832
- Thoi bạc 10 lạng đúc năm Nhâm Thìn Minh Mệnh 13 (1832)
Thoi bạc hình khối chữ nhật. Mặt thoi bạc đúc nổi 6 chữ “Minh Mệnh – Nhâm Thìn –Hải Dương” -明命- 壬辰- 海揚. Lưng thoi bạc khắc chìm 2 chữ “Thập lượng”- 十両, cạnh trái chữ mờ, cạnh phải khắc 2 chữ “Trung bình”- 中平. Thoi bạc dài 116 mm, rộng 28 mm, dày 15,5mm, nặng 382,4gr
Ảnh 1.11.52. Thoi bạc Minh Mệnh – Nhâm Thìn – Hải Dương, 1832
- Thoi bạc 10 lạng đúc năm Quý Tỵ Minh Mệnh thứ 14 (1833)
Thoi bạc hình khối chữ nhật. Mặt thoi bạc đúc nổi 6 chữ “Minh Mệnh – Quý Tỵ - Nội thảng” - 明命- 癸巳-內帑.Lưng thoi bạc có chữ “Thập lượng”- 十両, “Công chính”- 公正; cạnh trái có chữ “Giáp”- 甲, cạnh phải có chữ “Trung bình”- 中平, bên dưới có chữ “Trường”- 長. Cạnh dưới có 2 dấu chìm hình chữ nhật, bên trong có 2 chữ Hán “hóa, quý”- 化貴. Thoi bạc dài 119,5mm, rộng 28,5mm, dày 15mm, nặng 384gr.
Ảnh 1.11.53. Thoi bạc 10 lạng Minh Mệnh - Quý Tỵ - Nội thảng lưng thoi bạc có 4 chữ “Thập lượng”- 十両, “Công chính”- 公正
- Thoi bạc 10 lạng đúc năm Quý Tỵ Minh Mệnh 14 (1833)
Thoi bạc hình khối chữ nhật. Mặt thoi bạc đúc nổi 6 chữ “Minh Mệnh – Quý Tỵ - Nội thảng”- 明命- 癸巳-內帑. Lưng thoi bạc khắc chìm 2 chữ Hán “thập lượng”-十両; cạnh trái chữ “Giáp”- 甲, cạnh phải chữ “Trung bình chuẩn”- 中平准, bên dưới chữ “Trường”- 長. Cạnh dưới có 2 dấu chìm hình chữ nhật, bên trong có 2 chữ Hán “hóa, quý”- 化貴. Thoi bạc dài 120mm, rộng 28,5mm, dày 13,5mm, nặng 383,4gr.
Ảnh 1.11.54. Thoi bạc 10 lạng Minh Mệnh- Quý Tỵ - Nội thảng lưng thoi bạc có 2 chữ “Thập lượng”- 十両
- Thoi bạc 10 lạng đúc năm Quý Tỵ Minh Mệnh 14 (1833)
Thoi bạc hình khối chữ nhật. Mặt thoi bạc đúc nổi 6 chữ “Minh Mệnh – Quý Tỵ - Nội thảng”- 明命- 癸巳-內帑. Lưng thoi bạc khắc chìm 2 chữ “Thập lượng”- 十両; cạnh trái khắc chữ “Giáp” 甲, cạnh phải khắc 3 chữ “Trung bình chuẩn”- 中平准, bên dưới khắc chữ “Trường”- 長. Cạnh dưới có 2 dấu chìm hình chữ nhật, bên trong khắc hai chữ “hóa, quý”- 化貴. Thoi bạc dài 119mm, rộng 30mm, dày 15,9mm, nặng 383,8gr.
Ảnh 1.11.55. Thoi bạc 10 lạng Minh Mệnh - Quý Tỵ - Nội thảng (1833) lưng thoi bạc có chữ Hán “thập lượng” - 十両
- Thoi bạc 10 lạng đúc năm Quý Tỵ Minh Mệnh 14 (1833)
Thoi bạc hình khối chữ nhật. Mặt thoi bạc đúc nổi 6 chữ “Minh Mệnh – Quý Tỵ - Hưng Yên” -明命- 癸巳-興煙. Lưng thoi bạc khắc chìm 2 chữ “Thập lượng”- 十両; cạnh trái khắc chữ “Trung bình”- 中平. Cạnh dưới có 2 dấu chìm hình chữ nhật, bên trong có 2 chữ Hán “hóa, quý”- 化貴. Thoi bạc dài 118mm, rộng 27mm, dày 17,5mm, nặng 378,8gr.
Ảnh 1.11.56. Thoi bạc 10 lạng Minh Mệnh - Quý Tỵ - Hưng Yên, 1833
- Thoi bạc 10 lạng đúc năm Quý Tỵ Minh Mệnh 14 (1833)
Thoi bạc hình khối chữ nhật. Mặt thoi bạc đúc nổi 6 chữ “Minh Mệnh –Quý Tỵ - Nội thảng”- 明命- 癸巳-內帑. Lưng thoi bạc khắc chìm 2 chữ “Thập lượng”- 十両, cạnh trái khắc chữ “Giáp”- 甲, Cạnh phải khắc chữ “Công thuế”- 公說, “Trung bình”- 中平, bên dưới khắc chữ “Trường”- 長. Cạnh dưới có 2 dấu chìm hình chữ nhật bên trong khắc 2 chữ “hóa, quý” 化貴. Thoi bạc dài 118 mm, rộng 29 mm, dày 13,5mm, nặng 384,3gr.
Ảnh 1.11.57. Thoi bạc Minh Mệnh – Quý Tỵ – Nội thảng, 1832
- Thoi bạc đúc năm Bính Thân, Minh Mệnh 17 (1836)
Thoi bạc hình khối chữ nhật. Mặt thoi bạc đúc nổi 6 chữ “Minh Mệnh – Bính Thân - Hưng Hóa”- 明命- 丙申-興化. Cạnh phải khắc chữ “Văn”-文, chữ “Cẩm”- 錦. Thoi bạc dài 117mm, rộng 28mm, dày 17mm, nặng 380 gr.
Ảnh 1.11.58. Thoi bạc Minh Mệnh – Bính Thân – Hưng Hóa, 1836
--
Nguồn: Tác phẩm: ''Lịch sử đồng tiền Việt Nam'' của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Biên tập: Mạnh - Thắng | Đồ họa:Văn Lâm
Lâm.TV