Theo tờ trình, bảng giá đất mới được xây dựng trên cơ sở phân chia các khu vực theo địa giới hành chính trước sáp nhập, nhằm xác định mức giá phù hợp cho từng loại đất.
Cụ thể, đối với đất ở, tại khu vực 1 (TP.HCM trước sáp nhập), giá đất cao nhất được đề xuất là 687,2 triệu đồng/m², áp dụng cho các tuyến đường Đồng Khởi, Nguyễn Huệ, Lê Lợi; mức thấp nhất là 2,3 triệu đồng/m² tại khu dân cư Thiềng Liềng (Cần Giờ trước đây).
Đường Trần Bình Trọng là tuyến có hệ số điều chỉnh tăng cao nhất, gấp 1,65 lần so với bảng giá hiện hành.
Tại khu vực 2 (tỉnh Bình Dương trước đây), giá đất ở cao nhất đạt 89,6 triệu đồng/m², tập trung trên các tuyến Bác sĩ Yersin, Bạch Đằng; mức thấp nhất 1,3 triệu đồng/m². Đáng chú ý, đường ĐH.505 (đoạn từ cầu Lễ Trang đến đường ĐH.507) ghi nhận mức tăng cao nhất, hơn 8 lần so với bảng giá hiện hành.
Trong khi đó, tại khu vực 3 (tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trước đây), giá đất ở cao nhất gần 149,9 triệu đồng/m² tại đường Thùy Vân, thấp nhất hơn 1,8 triệu đồng/m².
TP.HCM phân chia các khu đất thành các khu vực dựa trên địa giới hành chính trước sáp nhập để xác định mức giá cụ thể.
Đối với đất thương mại, dịch vụ, mức giá cao nhất tại khu vực 1 là 573,6 triệu đồng/m²; khu vực 2 là 53,8 triệu đồng/m² và khu vực 3 gần 89,7 triệu đồng/m². Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp cao nhất lần lượt là 481,1 triệu đồng/m² (khu vực 1), 44,8 triệu đồng/m² (khu vực 2) và hơn 74,7 triệu đồng/m² (khu vực 3).
Về đất nông nghiệp, bảng giá mới chia thành 4 khu vực.
Khu vực 1 gồm phường Sài Gòn, phường Tân Định, phường Bến Thành, phường Cầu Ông Lãnh, phường Bàn Cờ, phường Xuân Hòa, phường Nhiêu Lộc, phường Xóm Chiếu, phường Khánh Hội, phường Vĩnh Hội, phường Chợ Quán, phường An Đông, phường Chợ Lớn, phường Bình Tây, phường Bình Tiên, phường Bình Phú, phường Phú Lâm, phường Diên Hồng, phường Vườn Lài, phường Hòa Hưng, phường Minh Phụng, phường Bình Thới, phường Hòa Bình, phường Phú Thọ, phường Gia Định, phường Bình Thạnh, phường Bình Lợi Trung, phường Thạnh Mỹ Tây, phường Bình Quới, phường Đức Nhuận, phường Cầu Kiệu, phường Phú Nhuận.
Khu vực này, đất trồng cây lâu năm cao nhất 625.000 đồng/m2, thấp nhất 400.000 đồng/m2; đất trồng cây hàng năm cao nhất 500.000 đồng/m2, thấp nhất là 320.000 đồng/m2.
Khu vực 2 gồm phường Tân Thuận, phường Phú Thuận, phường Tân Mỹ, phường Tân Hưng, phường Chánh Hưng, phường Phú Định, phường Bình Đông, phường Đông Hưng Thuận, phường Trung Mỹ Tây, phường Tân Thới Hiệp, phường Thới An, phường An Phú Đông, phường Tân Sơn Hòa, phường Tân Sơn Nhất, phường Tân Hòa, phường Bảy Hiền, phường Tân Bình, phường Tân Sơn, phường Tây Thạnh, phường Tân Sơn Nhì, phường Phú Thọ Hòa, phường Tân Phú, phường Phú Thạnh, phường An Lạc, phường Bình Tân, phường Tân Tạo, phường Bình Trị Đông, phường Bình Hưng Hòa, phường Hạnh Thông, phường An Nhơn, phường Gò Vấp, phường An Hội Đông, phường Thông Tây Hội, phường An Hội Tây, phường An Khánh, phường Bình Trưng, phường Cát Lái, phường Phước Long, phường Tăng Nhơn Phú, phường Long Bình, phường Long Phước, phường Long Trường, phường Hiệp Bình, phường Linh Xuân, phường Thủ Đức, phường Tam Bình, phường Thủ Dầu Một, phường Phú Lợi, phường Chánh Hiệp, phường Bình Dương, phường An Phú, phường Bình Hòa, phường Lái Thiêu, phường Thuận An, phường Thuận Giao, phường Đông Hòa, phường Dĩ An, phường Tân Đông Hiệp, phường Rạch Dừa, phường Tam Thắng, phường Vũng Tàu, phường Phước Thắng.
Khu vực này, đất trồng cây lâu năm cao nhất 500.000 đồng/m2, thấp nhất 320.000 đồng/m2; đất trồng cây hàng năm cao nhất 400.000 đồng/m2, thấp nhất 256.000 đồng/m2.
Khu vực 3 gồm xã Vĩnh Lộc, xã Tân Vĩnh Lộc, xã Bình Lợi, xã Tân Nhựt, xã Bình Chánh, xã Hưng Long, xã Bình Hưng, xã Củ Chi, xã Tân An Hội, xã Thái Mỹ, xã An Nhơn Tây, xã Nhuận Đức, xã Phú Hòa Đông, xã Bình Mỹ, xã Đông Thạnh, xã Hóc Môn, xã Xuân Thới Sơn, xã Bà Điểm, xã Nhà Bè, xã Hiệp Phước, xã Cần Giờ, xã Thạnh An, xã Bình Khánh, xã An Thới Đông, phường Tân Hiệp, phường Tân Khánh, phường Tân Uyên, phường Bình Cơ, phường Vĩnh Tân, phường Chánh Phú Hòa, phường Phú An, phường Hòa Lợi, phường Bến Cát, phường Long Nguyên, phường Tây Nam, phường Thới Hòa, phường Bà Rịa, phường Tam Long, phường Long Hương, phường Tân Hải, phường Tân Phước; phường Tân Thành, phường Phú Mỹ.
Khu vực này, đất trồng cây lâu năm cao nhất 400.000 đồng/m2, thấp nhất 256.000 đồng/m2; đất trồng cây hàng năm, cao nhất 320.000 đồng/m2, thấp nhất là 205.000 đồng/m2.
Khu vực 4 gồm xã Bàu Bàng, xã Trừ Văn Thố, xã Thường Tân, xã Bắc Tân Uyên, xã Phước Hòa, xã Phú Giáo, xã Phước Thành, xã An Long, xã Thanh An, xã Dầu Tiếng, xã Long Hòa, xã Minh Thạnh, xã Ngãi Giao, xã Kim Long, xã Châu Đức, xã Xuân Sơn, xã Nghĩa Thành, xã Bình Giã, xã Đất Đỏ, xã Long Điền, xã Phước Hải, xã Long Hải, xã Hồ Tràm, xã Xuyên Mộc, xã Hòa Hiệp, xã Hòa Hội, xã Bình Châu, xã Bàu Lâm, đặc khu Côn Đảo, xã Long Sơn, xã Châu Pha.
Khu vực này, đất trồng cây lâu năm cao nhất 320.000 đồng/m2, thấp nhất 205.000 đồng/m2; đất trồng cây hàng năm cao nhất 256.000 đồng/m2, thấp nhất là 164.000 đồng/m2.
Theo UBND TP.HCM, bảng giá đất mới không chỉ làm căn cứ tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế, phí mà còn được mở rộng áp dụng cho các trường hợp giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước và bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Tin, ảnh: Ngô Gia